Questions 1-9: Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 1-9 on your answer sheet.
1 + 2. Around 3000 BC, according to legend:
– silkworm cocoon fell into emperor’s wife’s …
– emperor’s wife invented a … to pull out silk fibres
Dịch câu hỏi: Khoảng năm 3000 trước Công Nguyên, theo như truyền thuyết: Kén tằm rơi vào trong…của vợ hoàng đế Vợ của hoàng đế phát minh ra một…để kéo sợi tơ ra
Phân tích câu hỏi: chỗ trống câu 1 cần điền 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được, chỗ trống câu 2 cần điền 1 noun đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn A, “It just so happened that while she was sipping some tea, one of the cocoons that she had collected landed in the hot tea and started to unravel into a fine thread. Lei Tzu found that she could wind this thread around her fingers… She also devised a special reel to draw the fibres from the cocoon into a single thread so that they would be strong enough to be woven into fabric.”
Giải thích: theo đoạn văn thì một cái kén tằm tình cờ rơi vào trong cốc trà và bắt đầu bung ra thành những sợ chỉ mịn. Sau đó bà nghĩ ra một guồng quay đặc biệt. Có từ “landed into” tương đương “fell into”, “devised” tương đương “invented”
>> Từ cần điền vào chỗ trống câu 1 là tea, câu 2 là reel
1. Đáp án – tea
2. Đáp án – reel
- fell into = landed in
- invented = devised
3. Only … were allowed to produce silk
Dịch câu hỏi: Chỉ …được phép sản xuất lụa.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn B, “Originally, silkworm farming was solely restricted to women, and it was they who were responsible for the growing, harvesting and weaving.”
Giải thích: theo đoạn văn thì việc trồng dâu nuôi tằm chỉ được giao cho phụ nữ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là women.
Đáp án – women
- only women were allowed = was solely restricted to women
- produce silk = silkworm farming
4. Only … were allowed to wear silk
Dịch câu hỏi: Chỉ…được phép mặc đồ tơ lụa.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn B, “Silk quickly grew into a symbol of status, and originally, only royalty were entitled to have clothes made of silk.”
Giải thích: theo đoạn văn thì chỉ có người hoàng tộc mới có quyền mặc quần áo làm từ lụa.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là royalty.
Đáp án – royalty
- were allowed to = were entitled to
- wear silk = have clothes made of silks
5. Silk used as a form of …
Dịch câu hỏi: Tơ lụa được sử dụng như một dạng của…
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn B, “Sometime during the Han Dynasty (206 BC-220 AD), silk was so prized that it was also used as a unit of currency. Government officials were paid their salary in silk, and farmers paid their taxes in grain and silk.”
Giải thích: theo đoạn văn thì lụa được coi là đơn vị tiền tệ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là currency.
Đáp án – currency
- used as = used as
- a form of currency = a unit of currency
6. Silk used for many purposes
– e.g. evidence found of … made from silk around 168 AD
Dịch câu hỏi: Lụa được sử dụng với nhiều mục đích Khoảng năm 168 sau Công Nguyên, các chứng cớ cho thấy…được làm từ tơ lụa.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun
Vị trí: đoạn B, “The earliest indication of silk paper being used was discovered in the tomb of a noble who is estimated to have died around 168 AD.”
Giải thích: theo đoạn văn thì dấu hiệu sớm nhất cho việc sử dụng giấy lụa được phát hiện trong ngôi mộ của một người hoàng gia được ước tính đã chết vào khoảng năm 168 sau công nguyên
>> Từ cần điền vào chỗ trống là paper.
Đáp án – paper
- evidence = indication
- paper made from silk = silk paper
7. Merchants use Silk Road to take silk westward and bring back … and precious metals.
Dịch câu hỏi: Các lái buôn sử dụng Con đường tơ lụa để mang lụa tới Phương Tây và mang trở lại… và một số kim loại quý.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được
Vị trí: đoạn C, “Demand for this exotic fabric eventually created the lucrative trade route now known as the Silk Road, taking silk westward and bringing gold, silver and wool to the East”
Giải thích: theo đoạn văn thì họ đã mang lụa đến phương tây và đổi lại lấy vàng, bạc cùng lông cừu về phương đông. Có từ “precious metals” tương đương với “gold, silver”
>> Từ cần điền vào chỗ trống là wool.
Đáp án – wool
- use Silk Road = created lucrative trade route now known as the Silk Road
- take silk westward = taking silk westward
- bring back wool = bring wool to the East
- precious metals = gold, silver
8. 550 AD: … hide silkworm eggs in canes and take them to Constantinople.
Dịch câu hỏi: Vào năm 550 sau Công Nguyên,…giấu trứng tằm trong những cây gậy trúc và đem chúng đến Constantinople.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều
Vị trí: đoạn D, “According to another legend, monks working for the Byzantine emperor Justinian smuggle silkworm eggs to Constantinople (Istanbul in modern-day Turkey) in 550 AD, concealed inside hollow bamboo walking canes.”
Giải thích: theo đoạn văn thì các nhà sư làm việc cho hoàng đế Byzantine Justinian đã buôn lậu trứng của sâu tằm tới Constantinople bằng cách giấu bên trong những chiếc gậy bằng tre.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là monks.
Đáp án – monks
- hide = concealed
- silkworm eggs = silkworm eggs
- take them to Constantinople = to Constantinople
9. 20th century: … and other manmade fibres cause decline in silk production
Dịch câu hỏi: iVào thế kỷ thứ 20,…và một số loại sợi nhân tạo khác gây nên sự suy giảm trong sản xuất tơ lụa.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được
Vị trí: đoạn F, “The nineteenth century and industrialisation saw the downfall of the European silk industry. Cheaper Japanese silk, trade in which was greatly facilitated by the opening of the Suez Canal, was one of the many factors driving the trend. Then in the twentieth century, new manmade fibres, such as nylon, started to be used in what had traditionally been silk products, such as stockings and parachutes.”
Giải thích: theo đoạn văn thì sự suy giảm trong sản xuất tơ lụa là do sự xuất hiện của các sợi nhân tạo mới như là nylon.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là nylon.
Đáp án – nylon
- nylon and other manmade fibres = new manmade fibres, such as nylon
- cause decline = saw the downfall
- silk production = silk industry
Questions 10-13: Do the following statements agree with the information in Reading Passage?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
10. Gold was the most valuable material transported along the Silk Road.
Dịch câu hỏi: Vàng là vật liệu có giá trị nhất đươc vận chuyển dọc theo Con đường tơ lụa.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “the most valuable”
Vị trí: đoạn C, “It was named the Silk Road after its most precious commodity, which was considered to be worth more than gold.”
Giải thích: theo đoạn văn thì con đường được đặt tên là Con Đường Tơ Lụa dựa theo hàng hóa giá trị nhất, thứ được coi là còn giá trị hơn cả vàng. Điều này có
nghĩa là gold không phải là thứ hàng hóa có giá trị nhất.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- gold was the most valuable >< to be worth more than gold
- material = commodity
11. Most tradesmen only went along certain sections of the Silk Road.
Dịch câu hỏi: iHầu hết các thương gia chỉ đi dọc theo những đoạn đường nhất định của Con đường tơ lụa.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “most” và “certain sections”
Vị trí: đoạn C, “From there, the merchandise was shipped across the Mediterranean Sea. Few merchants travelled the entire route; goods were handled mostly by a series of middlemen.”
Giải thích: theo đoạn văn thì có rất ít thương gia tham gia toàn bộ hành trình của tuyến đường này. Điều này có nghĩa hầu hết các thương gia chỉ đi một vài đoạn đường nhất định thôi.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- most tradesmen only went along certain sections of Road = few merchants travelled the entire route
12. The Byzantines spread the practice of silk production across the West.
Dịch câu hỏi: iNgười Byzantines lan truyền ứng dụng của sản xuất tơ lụa khắp phương Tây.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “across the West”
Vị trí: đoạn D, “The Byzantines were as secretive as the Chinese, however, and for many centuries the weaving and trading of silk fabric was a strict imperial monopoly.”
Giải thích: theo đoạn văn thì người Byzantines đã giấu bí mật giống như người Trung Quốc về kỹ thuật dệt và mua bán lụa tơ tằm.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- spread practice of silk production >< secretive weaving and trading of silk fab
13. Silk yarn makes up the majority of silk currently exported from China.
Dịch câu hỏi: iSợi tơ làm nên phần lớn số tơ lụa gần đây được xuất khẩu từ Trung Quốc.
Phân tích câu hỏi: chý ý đến từ “majority of silk” và “currently from China”
Vị trí: đoạn F, “However, in more recent decades, China has gradually recaptured its position as the world’s biggest producer and exporter of raw silk and silk yarn. Today, around 125,000 metric tons of silk are produced in the world, and almost two thirds of that production takes place in China.”
Giải thích: đoạn văn chỉ nói gần đây Trung Quốc dần dần giành lại vị trí của mình là nhà sản xuất và xuất khẩu lớn nhất thế giới về lụa. Vì vậy, liệu tơ sợi có làm nên phần lớn số tơ lụa gần đây được xuất khẩu từ Trung Quốc hay không không được đề cập >> Thông tin không được đề cập.
Đáp án – Not Given