Questions 1-4: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage? In boxes 1-4 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1. There is some doubt about what caused the Mary Rose to sink.
Dịch câu hỏi: Có một số nghi ngờ về nguyên nhân khiến tàu Mary Rose bị chìm.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ some doubt
Vị trí: đoạn A, “Accounts of what happened to the ship vary: while witnesses agree that she was not hit by the French, some maintain that she was outdated, overladen and sailing too low in the water, others that she was mishandled by undisciplined crew.”
Giải thích: theo đoạn văn thì có rất nhiều giả thuyết về điều xảy ra với Mary Rose đã được đưa ra. Một số nhân chứng thì cho rằng Mary Rose không bị đánh chìm bởi hải quân Pháp. Một số người khác thì cho rằng nó đã quá cũ kỹ, rồi là chở quá tải. Một số người khác nữa thì nghĩ nó đã bị mất kiểm soát. Điều này nghĩa là vẫn có những nghi ngờ về nguyên nhân dẫn đến vụ đắm tàu này.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- some doubt = while witnesses agree she was not hit by … some maintain that she was outdated … others that she was mishandled ….
2. The Mary Rose was the only ship to sink in the battle of 19 July 1545.
Dịch câu hỏi: Tàu Mary Rose là con tàu duy nhất bị chìm trong trận chiến ngày 19 tháng 7 năm 1545.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ the only ship to sink
Vị trí: đoạn A, “On 19 July 1545, English and French fleets were engaged in a sea battle off the coast of southern England in the area of water called the Solent, between Portsmouth and the Isle of Wight. Among the English vessels was a warship by the name of Mary Rose.”
Giải thích: theo đoạn văn thì vào thời gian đó có trận chiến đường thủy giữa Anh và Pháp, và tàu Mary Rose là 1 trong những chiến hạm của đội quân Anh. Không có thông tin nói đây là con tàu duy nhất bị chìm.
>> Thông tin không được đề cập đến.
Đáp án – Not Given
- some doubt = while witnesses agree she was not hit by … some maintain that she was outdated … others that she was mishandled ….
3. Most of one side of the Mary Rose lay undamaged under the sea.
Dịch câu hỏi: Hầu hết 1 phía của tàu Mary Rose nằm nguyên vẹn dưới đáy biển.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ most of one side và lay undamaged
Vị trí: đoạn B, “Because of the way the ship sank, nearly all of the starboard half survived intact.”
Giải thích: theo đoạn văn thì hầu như toàn bộ mạn phải vẫn còn giữ được khoảng nguyên vẹn >> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – True
- most of one side = nearly all of starboard half
- lay undamaged = survived intact
4. Alexander McKee knew that the wreck would contain many valuable historical objects.
Dịch câu hỏi: Alexander McKee biết rằng con tàu chứa nhiều hiện vật lịch sử quý giá.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ knew và contain many valuable historical objects
Vị trí: đoạn E, “McKee and his team now knew for certain that they had found the wreck, but were as yet unaware that it also housed a treasure trove of beautifully preserved artefacts.”
Giải thích: theo đoạn văn thì McKee và cả nhóm vẫn chưa biết rằng con tàu này cũng nắm giữ cả 1 kho báu các tạo vật tuyệt đẹp được bảo quản cẩn thận. Điều này nghĩa là McKee không hề biết đến giá trị lịch sử của con tàu đắm này.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – False
- knew >< were as yet unaware
- contain many valuable historical objects = housed a treasure trove of beautifully preserved artefacts
Questions 5-8: Look at the following statements (Questions 5-8) and the list of dates below. Match each statement with the correct date, A-G. Write the correct letter, A-G, in boxes 5-8 on your answer sheet.
5. A search for the Mary Rose was launched.
Dịch câu hỏi: Một cuộc tìm kiếm Mary Rose được đưa ra.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ search was launched
Vị trí: đoạn D, “But in 1965, military historian and amateur diver Alexander McKee, in conjunction with the British Sub-Aqua Club, initiated a project called ‘Solent Ships’. While on paper this was a plan to examine a number of known wrecks in the Solent, what McKee really hoped for was to find the Mary Rose.”
Giải thích: theo đoạn văn thì vào năm 1965, McKee khởi xướng dự án “Solent Ships” với mong muốn tìm được Mary Rose.
>> Statement xảy ra vào năm 1965
Đáp án – C
- a search for Mary Rose = find the Mary Rose
- was launched = initiated a project
6. One person’s exploration of the Mary Rose site stopped.
Dịch câu hỏi: Cuộc khảo sát của một người về vị trí của tàu Mary Rose chấm dứt.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ one person’s exploration và stopped
Vị trí: đoạn C, “Deane dived down, and found the equipment caught on a timber protruding slightly from the seabed. Exploring further, he uncovered several other timbers and a bronze gun. Deane continued diving on the site intermittently until 1840, recovering several more guns, two bows, various timbers, part of a pump and various other small finds.”
Giải thích: theo đoạn văn thì Deane đã tìm kiếm ở một khu vực và tìm thấy vài thanh gỗ và 1 khẩu súng đồng. Sau đó ông tiếp tục lặn tìm trong khu vực này đến tận năm 1840. Nghĩa là đến năm 1840 thì cuộc thăm dò của ông về khu này đã dừng lại.
>> Statement xảy ra vào năm 1840.
Đáp án – D
- one person’s exploration = Deane … exploring further
- stopped = continued diving … until 1840
7. It was agreed that the hull of the Mary Rose should be raised.
Dịch câu hỏi: Người ta đồng tình rằng thân tàu Mary Rose nên được trục vớt lên.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ agreed và hull should be raised
Vị trí: đoạn E, “While the original aim was to raise the hull if at all feasible, the operation was not given the go-ahead until January 1982, when all the necessary information was available.”
Giải thích: theo đoạn văn thì mục đích ban đầu của họ là trục vớt thân tàu lên nếu có thể nhưng mãi đến tận tháng giêng năm 1982, khi tất cả các thông tin cần thiết được thu thập đầy đủ, họ mới bắt đầu tiến hành. Điều này nghĩa là thân tàu được trục vớt năm 1982.
>> Statement xảy ra vào năm 1982.
Đáp án – G
- hull should be raised = to raise the hull
- was agreed = not given until 1982
8. The site of the Mary Rose was found by chance.
Dịch câu hỏi: Khu vực của tàu Mary Rose được tìm ra 1 cách tình cờ.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ found by chance
Vị trí: đoạn C, “On 16 June 1836, some fishermen in the Solent found that their equipment was caught on an underwater obstruction, which turned out to be the Mary Rose.”
Giải thích: theo đoạn văn thì ngày 16 tháng 6 năm 1836, một số ngư dân ở Solent đã tìm thấy các dụng cụ đánh cá của mình bị mắc vào một vật thể ở dưới nước mà hóa ra sau này lại được xác định là tàu Mary Rose. Nghĩa là năm 1836, con tàu Mary Rose được tìm thấy 1 cách tình cờ.
>> Statement xảy ra vào năm 1836.
Đáp án – A
- Mary Rose was found by chance = turned out to be the Mary Rose
Questions 9-13: Label the diagram below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
9. … attached to hull by wires
Dịch câu hỏi: (cái gì mà) … được gắn vào thân tàu bằng dây
Vị trí: đoạn F, “The hull was attached to a lifting frame via a network of bolts and lifting wires.”
Giải thích: theo đoạn văn thì thân tàu được gắn vào khung đỡ thông qua mạng lưới dây cáp đỡ và bu lông.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là lifting frame
Đáp án – lifting frame
- lifting frame attached to hull by wires = hull was attached to a lifting frame
10. … to prevent hull being sucked into mud
Dịch câu hỏi: (cái gì mà) … cản thân tàu bị hút vào bùn
Vị trí: đoạn F, “The problem of the hull being sucked back downwards into the mud was overcome by using 12 hydraulic jacks.”
Giải thích: theo đoạn văn thì việc sử dụng 12 cái kích thủy lực để đảm bảo thân tàu không bị kéo ngược trở lại lớp bùn.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là hydraulic jacks
Đáp án – hydraulic jacks
- hydraulic jacks prevent hull being sucked into mud = hull being sucked into mud was overcome by using hydraulic jacks
11. legs are placed into …
Dịch câu hỏi: chân được đặt vào …
Vị trí: đoạn F, “This required precise positioning to locate the legs into the stabbing guides of the lifting cradle.”
Giải thích: theo đoạn văn thì đặt các chân của khung đỡ vào chính xác vị trí của các lỗ giá trên giàn nâng.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là stabbing guides
Đáp án – stabbing guides
- legs are placed into stabbing guides = required precise positioning to locate legs into the stabbing guides
12. hull is lowered into …
Dịch câu hỏi: thân tàu được hạ xuống …
Vị trí: đoạn F, “the hull was lifted completely clear of the seabed and transferred underwater into the lifting cradle.”
Giải thích: theo đoạn văn thì thân tàu được kéo lên khỏi đáy biển rồi đưa nó vào giàn nâng dưới nước.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là lifting cradle
Đáp án – lifting cradle
- hull is lowered into lifting cradle = hull was lifted and transferred underwater into the lifting cradle
13. … used as extra protection for the hull
Dịch câu hỏi: (cái gì mà) … dùng làm bảo vệ thêm cho thân tàu
Vị trí: đoạn F, “The lifting cradle was designed to fit the hull justing archaeological survey drawings, and was fitted with air bags to provide additional cushioning for the hull’s delicate timber framework.”
Giải thích: theo đoạn văn thì việc trang bị các túi khí là để đệm đỡ thêm cho khung gỗ mỏng manh của thân tàu.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là air bags
Đáp án – air bags
- extra protection = additional cushioning