Questions 1-7: Complete the sentences below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

1. Some food plants, including … are already grown indoors.

Dịch câu hỏi: Một số cây thực phẩm, bao gồm … đã được trồng trong nhà.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền tên 1 loại cây thực phẩm
Vị trí: đoạn C, “The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and other produce has been in vogue for some time.”
Giải thích: khái niệm trồng cây trong nhà đã không còn mới lạ gì nữa vì sản xuất khoai tây và 1 số loại cây khác đã trở nên phổ biến rồi.
>> từ cần điền vào chỗ trống là tomatoes

Đáp án – tomatoes

  • some food plants = other produce
  • already grown indoors = indoor farming has been in vogue

2. Vertical farms would be located in … meaning that there would be less need to take them long distances to customers.

Dịch câu hỏi: Các nông trại thẳng đứng sẽ được đặt ở … nghĩa là sẽ có ít nhu cầu đưa chúng đi xa hơn cho khách hàng.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền tên 1 danh từ chỉ địa điểm
Vị trí: đoạn C, “Situated in the heart of urban centres, they would drastically reduce the amount of transportation required to bring food to consumers.”
Giải thích: được đặt ở trung tâm của thành phố nên nó sẽ giảm được lượng phương tiện vận chuyển cần thiết để mang thực phẩm đến cho người tiêu dùng.
>> từ cần điền vào chỗ trống là urban centres

Đáp án – urban centres

  • located in urban centres = situated in urban centres
  • less need = drastically reduce
  • take them long distances to customers = amount of transportation required to bring food to customers

3. Vertical farms could use methane from plants and animals to produce …

Dịch câu hỏi: Nông trại thẳng đứng có thể sử dụng khí mê-tan từ thực vật và động vật để sản xuất …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền một danh từ
Vị trí: đoạn E, “Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via methane generation from composting non-edible parts of plants.”
Giải thích: hệ thống này sẽ trả lại năng lượng cho lưới điện thông qua việc tạo ra khí mê-tan từ việc ủ các bộ phận không ăn được của thực vật.
>> từ cần điền vào chỗ trống là energy

Đáp án – energy

  • use methane = methane generation
  • from plants and animals = from composting non-edible parts of plants
  • produce energy = return energy

4. The consumption of … would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary.

Dịch câu hỏi: Việc tiêu thụ … sẽ bị cắt giảm vì xe nông nghiệp sẽ không cần thiết.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền danh từ
Vị trí: đoạn E, “ It would also dramatically reduce fossil fuel use, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping.”
Giải thích: Nó cũng giúp giảm đáng kể lượng nhiên liệu hóa thạch tiêu thụ nhờ giảm thiểu nhu cầu sử dụng máy kéo, máy cày hay chuyển hàng.
>> từ cần điền vào chỗ trống là fossil fuel

Đáp án – fossil fuel

  • consumption of fossil fuel = fossil fuel use
  • would be cut = would also dramatically reduce
  • agricultural vehicles = tractors, ploughs and shipping
  • unnecessary = cutting out the need

5. The fact that vertical farms would need … light is a disadvantage.

Dịch câu hỏi: Một bất lợi cũng cần được chỉ ra đó là các nông trại thẳng đứng cần ánh sáng …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền tên 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ light
Vị trí: đoạn F, “A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light.”
Giải thích: trở ngại chính của nông trại thẳng đứng nằm ở chỗ cây trồng đòi hỏi phải có ánh sáng nhân tạo.
>> từ cần điền vào chỗ trống là artificial

Đáp án – artificial

  • need artificial light = require artificial light
  • a disadvantage = a major drawback

6. One form of vertical farming involves planting in … which are not fixed.

Dịch câu hỏi: Một dạng của nông trải thẳng đứng bao gồm trồng trong … mà không cố định.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền một danh từ
Vị trí: đoạn H, “One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked trays that move on rails.”
Giải thích: Một dạng của canh tác cao tầng bao gồm trồng trong … và những cái này thì không cố định.
>> từ cần điền vào chỗ trống là stacked trays

Đáp án – stacked trays

  • one form of vertical farming = one variation on vertical farming
  • planting in stacked trays = grow plants in stacked trays
  • not fixed = move on rails

7. The most probable development is that food will be grown on … in towns and cities.

Dịch câu hỏi: Sự phát triển có thể xảy ra nhất là thực phẩm sẽ được trồng trong … ở thị trấn và thành phố.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 danh từ
Vị trí: đoạn I, “While it is possible that much of our food will be grown in skyscrapers in future, most experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on urban rooftops.”
Giải thích: hầu hết các chuyên gia hiện tại đều tin tưởng rằng có nhiều khả năng chúng ta sẽ chỉ sử dụng không gian có sẵn trên các mái nhà đô thị mà thôi
>> từ cần điền vào chỗ trống là urban rooftops

Đáp án – urban rooftops

  • most probable development = is far more likely
  • food grown on urban rooftops = use space on urban rooftops
Questions 8-13: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

8. Methods for predicting the Earth’s population have recently changed.

Dịch câu hỏi: Các phương pháp dự đoán dân số thế giới gần đây đã thay đổi.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “recently changed”
Vị trí: đoạn A, “By the year 2050, nearly 80% of the Earth’s population will live in urban centres. Applying the most conservative estimates to current demographic trends, the human population will increase by about three billion people by then.”
Giải thích: bài đọc có nhắc đến việc nếu áp dụng những cách ước tính hiện nay của xu hướng nhân khẩu học, dân số thế giới sẽ tăng lên khoảng 3 tỉ người nhưng không có bất kì thông tin nào nói về phương pháp dự đoán này đã thay đổi hay không.
>> Thông tin không được đề cập

Đáp án – Not Given

9. Human beings are responsible for some of the destruction to food-producing land.

Dịch câu hỏi: Loài người đã phá hủy một vài khu đất canh tác nông nghiệp.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “human beings” và “destruction to food-producing land”
Vị trí: đoạn D, “Along the way, we despoiled most of the land we worked, often turning verdant, natural eco-zones into semi-arid deserts.”
Giải thích: chúng ta đã làm cho hầu hết những vùng đất trồng trọt bị thoái hóa, thường biến những đồng cỏ xanh tươi hay những khu sinh thái tự nhiên thành những sa mạc khô cằn. Điều đó có nghĩa con người đã phá hủy những vùng đất trồng trọt hay khu sinh thái.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi

Đáp án – True

  • human beings = we
  • some of destruction to food-landing land = despoiled most land, turning verdant, natural eco-zones into semi-arid deserts

10. The crops produced in vertical farms will depend on the season.

Dịch câu hỏi: Những cây trồng được sản xuất ở các nông trại thẳng đứng sẽ phụ thuộc vào mùa.
Phân tích câu hỏi: chú ý vào từ “depend on season”
Vị trí: đoạn E, “For instance, crops would be produced all year round, as they would be kept in artificially controlled, optimum growing conditions.”
Giải thích: cây trồng sẽ được sản xuất quanh năm, bởi chúng được trồng trong những điều kiện tối ưu nhất kiểm soát bởi con người. Điều này có nghĩa không cần phụ thuộc vào mùa trong năm.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi

Đáp án – False

  • depend on the season >< produced all year round

11. Some damage to food crops is caused by climate change.

Dịch câu hỏi: Biến đổi khí hậu là nguyên nhân gây ra sự phá hủy mùa vụ.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “caused by climate change”
Vị trí: đoạn D, “Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops.”
Giải thích: những trận lũ lụt lớn, những đợt hạn hán kéo dài, những cơn bão hay những đợt gió mùa khắc nghiệt gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng triệu tấn nông sản có giá trị. Điều đó có nghĩa là sự biến đổi khí hậu này có ảnh hưởng vào các vụ mùa.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi

Đáp án – True

  • some damage to food crops = destroying millions of tons of valuable crops
  • caused by = take their toll
  • climate change = massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons

12. Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms.

Dịch câu hỏi: Phân bón được sử dụng trong một số vụ mùa trong nông trại thẳng đứng.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “fertilisers” và “certain crops”
Vị trí: đoạn E, “All the food could be grown organically, eliminating the need for herbicides, pesticides and fertilisers.”
Giải thích: toàn bộ thực phẩm có thể được trồng một cách hữu cơ mà không cần đến thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu hay phân bón. Điều đó có nghĩa là không vụ mùa nào cần đến phân bón nữa.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – False

  • fertilisers will be needed >< eliminating the need for fertilisers
  • certain crops = all the food

13. Vertical farming will make plants less likely to be affected by infectious diseases.

Dịch câu hỏi: Nông trại thẳng đứng sẽ làm cho cây trồng ít bị ảnh hưởng bởi các loại bệnh truyền nhiễm.
Phân tích câu hỏi: chú ý đến từ “less likely” và “affected by infectious diseases”
Vị trí: đoạn E, “The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases that are acquired at the agricultural interface.”
Giải thích: hệ thống canh tác này sẽ giúp giảm đáng kể tỷ lệ mắc nhiều căn bệnh truyền nhiễm từ nông nghiệp. Điều đó nghĩa là nó giúp cây ít có khả năng bị nhiễm bệnh truyền nhiễm.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi

Đáp án – True

  • less likely = reduce
  • affected by infectious diseases = incidence of many infectious diseases