Questions 27-32: Reading Passage has six sections, A-F. Choose the correct heading for each section from the list of headings below.
27. Paragraph A
Phân tích câu hỏi: đoạn A nói về mong muốn của các trường đại học là tạo ra khoá học. Thế nhưng họ đã nghĩ gì khi họ tạo ra một khoá học mang tên “Arson for Profit”. Khoá học này sẽ khiến họ cảm thấy ngạc nhiên.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là nói về cách đặt tên khóa học khiến mọi người cảm thấy ngạc nhiên.
>> Lựa chọn phù hợp là vi “A surprising course title”
Đáp án – vi
- surprising = I kid you not
- course title = a course called Arson for Profit
28. Paragraph B
Phân tích câu hỏi: đoạn B nói về đối tượng nên tham gia khoá học “Arson for Profit”. Nếu đúng ra, khoá học dành cho những người như lính cứu hoả, điều tra hoả hoạn. Tuy nhiên sau đó đoạn văn cũng nó rằng nó cũng có khả năng thu hút những người cố tình gây hoả hoạn “But wouldn’t this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for?” >> sai so với mục đích ban đầu
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là các đối tượng khóa học và khả năng thu hút nhóm đối tượng khác so với dự định.
>> Lựa chọn phù hợp là viii “The possibility of attracting the wrong kind of student
Đáp án – viii
- possibility = wouldn’t
- attracting wrong kind of students = perfect course for prospective arsonists
29. Paragraph C
Phân tích câu hỏi: đoạn C nói về “A course title” là nói đến khoá học mang tên “Principles of Marketing”, trong đó từ “principle” có hai nghĩa đó là:
– Nghĩa 1: Nguyên lý marketing – principles in the sense of being codified, having rules (tức là nó phải có chuẩn mực, có quy định).
– Nghĩa 2: Đạo đức marketing – being principled in the sense of being ethical.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là một khóa học mà mang 2 ý nghĩa khác nhau.
>> Lựa chọn phù hợp là ii “A course title with two meanings”
Đáp án – ii
- a course title = Principles of Marketing
- two meanings = principles in sense of being codified, having rules being principled in the sense of being ethical
30. Paragraph D
Phân tích câu hỏi: đoạn D nói về việc áp dụng đánh giá của một nhà triết gia (vốn đánh giá của triết gia phải được áp dụng trong triết học) vào việc marketing, và tác giả nói rằng “Marketing is by definition principled”.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là lý thuyết của Kant đã được áp dụng vào một ngữ cảnh khác – chuyển từ triết học sang marketing.
>> Lựa chọn phù hợp là iv “Applying a theory in an unexpected context”
Đáp án – iv
- applying a theory = my inspiration for this judgement is philosopher Immanuel Kant
- unexpected context = marketing is by definition principled
31. Paragraph E
Phân tích câu hỏi: đoạn E nói về việc áp dụng cụm từ ‘phương tiện’ và ‘kết quả’ vào tiếp thị. Một lưu ý là lĩnh vực kiến thức hoặc một nỗ lực chuyên sâu được xác định bởi cả phương tiện và kết quả, do đó cả hai đều cần được giám sát.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là tầm quan trọng ngang bằng nhau của 2 phương tiện là “the means” và “the end”
>> Lựa chọn phù hợp là iii “The equal importance of two key issues”
Đáp án – iii
- equal importance = both deserve scrutiny
- two key issues = the means and the end
32. Paragraph F
Phân tích câu hỏi: đoạn F đề cập đến các từ vựng khác nhau với ý nghĩa khác nhau, ví dụ như:
– Gọi “firefighting” cho lính cứu hoả, nhưng sẽ gọi “arson” cho người cố tình gây hoả hoạn.
– Gọi “marketing” cho người tiếp thị, nhưng nếu marketing mà vô đạo đức thì nên được gọi là “fraud”.
– Nếu chữa bệnh thì gọi là “doctor”, nhưng nếu dùng kiến thức đó cho mục đích khác thì được gọi là “murder” – kẻ sát nhân.
Giải thích: có thể hiểu nội dung chính của đoạn là mỗi từ vựng khác nhau thì được hiểu theo 1 ý nghĩa khác nhau.
>> Lựa chọn phù hợp là vii “Different names for different outcomes”
Đáp án – vii
- different names = firefighting vs arson / marketing vs fraud / doctor vs murder
- different outcomes = use the identical knowledge to achieve their divergent ends vs practicing medicine
Questions 33-36: Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
33. This is a university course intended for students who are undergraduates and who are studying ...
Dịch câu hỏi: Đây là khóa học đại học dành cho sinh viên đang học đại học và đang học …
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun/ cụm noun là tên môn học/ khóa học.
Vị trí: đoạn A, “Any undergraduates who have met the academic requirements can sign up for the course in our program in ‘fire science’.”
Giải thích: theo đoạn văn thì khóa học Arson for Profit là dành cho sinh viên đang học đại học và học chương trình khoa học về lửa.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “fire science”
Đáp án – fire science
- intended for students who are undergraduates = undergraduates who have met
34. The expectation is that they will become … specialising in arson.
Dịch câu hỏi: Kỳ vọng là họ sẽ trở thành … xác định vị trí chuyên đốt phá.
Phân tích câu hỏi: chỗ trống cần điền 1 noun chỉ người
Vị trí: đoạn B, “Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set.”
Giải thích: theo đoạn văn thì khóa học này được mong đợi cho người học trở thành các nhà điều tra về các vụ cháy.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “investigators”
Đáp án – investigators
- expectation = naturally
- they will become investigators specialising in arson = indended for prospective arson investigators
35 + 36: The course will help them to detect cases of arson and find … of criminal intent, leading to successful … in the courts.
Dịch câu hỏi: Khóa học sẽ giúp họ phát hiện các trường hợp đốt phá và tìm … dẫn đến … thành công trong tòa án.
Phân tích câu hỏi: cả hai chỗ trống cần điền 1 noun không đếm được/ đếm được số nhiều.
Vị trí: đoạn B, “who can learn all the tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law.”
Giải thích: theo đoạn văn thì khóa học này giúp người học có thể tìm ra ai là người gây ra vụ cháy, thiết lập chuỗi các bằng chứng cho việc truy tố hiệu quả.
>> chỗ trống câu 35 chỉ có từ “evidence” là hợp lý
>> có từ “effective” bằng với “successful” nên từ cần điền là “prosecution”
35. Đáp án – evidence
36. Đáp án – prosecution
- find evidence of criminal intent = establish a chain of evidence
- leading to = for
- successful prosecution in the courts = effective prosecution in a court of law
Questions 37-40: Do the following statements agree with the views of the writer in Reading Passage? (Yes/ No/ Not given)
37. It is difficult to attract students onto courses that do not focus on a career.
Dịch câu hỏi: Rất khó để thu hút học sinh tham gia các khoá học mà không tập trung vào ngành nghề nào đó.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin đề cập đến “courses not focus on a career”
Vị trí: đoạn A, “A student can prepare for a career in resort management, engineering, interior design, accounting, music, law enforcement, you name it. But what would the founders of these two institutions have thought of a course called Arson for Profit’? I kid you not: we have it on the books.”
Giải thích: đoạn văn chỉ nói là một sinh viên có thế chuẩn bị cho sự nghiệp của mình như quản lí khách sạn, kĩ thuật, thiết kế nội thất, kế toán, âm nhạc, luật hay bất kì môn học nào, rồi sau đó giới thiệu vào khóa học “Arson for Profit”
>> Thông tin về việc có khó với những “courses not focus on a career”
Đáp án – Not Given
38. The ‘Arson for Profit’ course would be useful for people intending to set fire to buildings.
Dịch câu hỏi: Khoá học “Arson for Profit’” có thể hữu ích cho cả những người cố tình gây hoả hoạn.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin đề cập đến đối tượng học sinh của khóa học “Arson for Profit”
Vị trí: đoạn B, “But wouldn’t this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of the increasing professionalization of this and many other occupations. However, it’s not unknown for a firefighter to torch a building.”
Giải thích: đoạn văn chỉ nói là đấy là khóa học hoàn hảo cho những tên tội phạm tiềm năng trong tương lai vì có thể lính cứu hỏa sẽ là người đốt tòa nhà.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – Yes
- useful = perfect course
- people intending to set fire to buildings = prospective arsonists
39. Fire science courses are too academic to help people to be good at the job of firefighting.
Dịch câu hỏi: Khoá học về khoa học lửa quá học thuật nên không thể giúp mọi người trở thành một lính cứu hoả giỏi được.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin đề cập đến đặc điểm của “fire science courses”
Vị trí: đoạn B, “My point is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of the increasing professionalization of this and many other occupations.”
Giải thích: đoạn văn chỉ nói là khoá học này không quá học thuật, thậm chí nó còn là một phần để tăng tính chuyên môn hoá của ngành này (fire science) và những ngành khác.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – No
- too academic >< not to criticize academic programs
- good at the job of firefighting = increasing professionalization of this
40. The writer’s fire science students provided a detailed definition of the purpose of their studies.
Dịch câu hỏi: Sinh viên trong khoá học fire science đưa ra định nghĩa chi tiết về mục đích của việc học .
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin đề cập đến “definition of purpose of their studies”
Vị trí: đoạn F, “When I ask fire science students to articulate the end, or purpose, of their field, they eventually generalize to something like, ‘The safety and welfare of society,’ which seems right. ”
Giải thích: theo đoạn văn thì khi hỏi các sinh viên ngành khoa học kích thích trình bày kết quả, hoặc mục đích của lĩnh vực mà họ học, họ sẽ nói đại loại như ‘Sự an toàn và phúc lợi của xã hội’, điều được công nhận là đúng.
>> Như vậy là học sinh chỉ đưa ra được định nghĩa chung chung thôi chứ không phải chỉ tiết cụ thể.
Đáp án – No
- provide a detailed definition >< generalize to something like
- purpose of their studies = articulate the end