Questions 27-31: Reading Passage 3 has eight paragraphs, A-H. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter. A-H. in boxes 27-31 on your answer sheet. You may use any letter more than once. 

27. Proposed explanations for the decline of the Harappan Civilisation

Dịch câu hỏi: Đưa ra các giải thích cho sự suy giảm của nền văn minh Harappan.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến nền văn minh Harappan.
Vị trí: đoạn C, “Some have claimed that major glacier-fed rivers changed their course, dramatically affecting the water supply and agriculture; or that the cities could not cope with an increasing population, they exhausted their resource base, the trading economy broke down or they succumbed to invasion and conflict; and yet others that climate change caused an environmental change that affected food and water provision.”
Giải thích: đoạn C đưa ra một số giả thuyết về việc suy giảm của nền văn minh Harappan, ví dụ: sông thay đổi dòng chảy làm ảnh hưởng đến cung cấp nước và nông nghiệp; dân số tăng; các thành phố không chống lại được sự xâm lược và xung đột, và có thể là thay đổi khí hậu… Đây là một loạt các giải thích về sự suy giảm của nền văn minh Harappan.
>> Đoạn C chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – C

  • proposed explanations = major glacier-fed rivers changed their course cities could not cope with increasing population …. climate change caused an environmental change

28. Reference to a present-day application of some archaeological research findings

Dịch câu hỏi: Sự tham khảo ứng dụng vào ngày nay của một số tài liệu nghiên cứu khảo cổ học.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến những ứng dụng ngày nay có được từ một số các nghiên cứu khảo cổ học.
Vị trí: đoạn H, “By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues.”
Giải thích: đoạn H đưa ra bằng việc nghiên cứu những phản ứng tới áp lực và mối nguy hại liên quan đến môi trường, chúng ta có thể tham gia cùng với cộng đồng và các ban liên quan để tiên phong hơn trong các vấn đề này. Đây chính là sự tham khảo của các nghiên cứu trước đó để ứng dụng vào ngày nay nhằm giải quyết các vấn đề.
>> Đoạn H chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – H

  • present-day application = to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues
  • archaeological research findings = investigating responses

29. A difference between the Harappan Civilisation and another culture of the same period.

Dịch câu hỏi: Sự khác biệt giữa nền văn minh Harappan và nền văn hóa khác ở cùng thời kỳ.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến sự khác biệt giữa nền văn minh Harappan với 1 nền văn hóa khác.
Vị trí: đoạn A, “But their lack of self-imagery – at a time when the Egyptians were carving and painting representations of themselves all over their temples – is only part of the mystery.”
Giải thích: đoạn A đưa ra nền văn minh Harappan và nền văn minh của người Ai Cập. Tác giả chỉ ra rằng trong khi người Ai Cập chạm khắc và vẽ những đặc trưng của họ trên tất cả các ngồi đền thì nền văn minh Harappan lại không có hình ảnh khắc họa nào của riêng họ cả, và điều đó là một phần của bí ẩn. Vậy đây chính là ví dụ cho sự khác biệt giữa nền văn minh Harappan và nền văn hóa khác – văn hóa của người Ai Cập.
>> Đoạn A chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – A

  • difference = lack of self-imagery vs carving and painting representations of themselves
  • another culture = the Egyptians

30. A description of some features of Harappan urban design:

Dịch câu hỏi: Sự mô tả một số đặc điểm của thiết kế của nền văn minh Harappan ở thành thị.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến đặc điểm của thiết kế nên văn minh ở thành phố Harappan.
Vị trí: đoạn B, “As populations increased, cities were built that had great baths, craft workshops, palaces and halls laid out in distinct sectors. Houses were arranged in blocks, with wide main streets and narrow alleyways, and many had their own wells and drainage systems.”
Giải thích: đoạn B đưa ra một loạt những sự thay đổi của nền văn minh Harappan như: thành phố có những nhà tắm lớn, cửa hàng đồ thủ công, cung điện….; nhà cửa được nằm trong các khối, đường chính rộng … và nhiều nhà có giếng cũng như hệ thống thoát nước riêng. Đây chính là một số đặc điểm thiết kế của nền văn minh Harappan ở thành phố.
>> Đoạn B chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – B

  • description of some features = had great baths, craft workshops, palaces ….
  • urban = cities

31. Reference to the discovery of errors made by previous archaeologists.

Dịch câu hỏi: Sự tham khảo lỗi của khám phá của các nhà khảo cổ học trước kia.
Phân tích câu hỏi: tìm đoạn văn đề cập đến nền khám phá ra một vài lỗi của những nhà khảo cổ học ngày trước.
Vị trí: đoạn D, “When they carried out a survey of how the larger area was settled in relation to sources of water, they found inaccuracies in the published geographic locations of ancient settlements ranging from several hundred metres to many kilometres. They realised that any attempts to use the existing data were likely to be fundamentally flawed.”
Giải thích: đoạn D đề cập đến công cuộc khám phá của Petrie và Singh, hai người này nhận thấy những sự thiếu chính xác trong việc xác định vị trí địa lý của các khu định cư. Đồng thời họ cũng nhận thấy việc nỗ lực sử dụng những dữ liệu có sẵn có thể bị sai cơ bản. Đây chính là tài liệu cho việc các khám phá trước của các nhà khảo cổ học trước đã bị sai.
>> Đoạn D chứa thông tin của câu hỏi.

Đáp án – D

  • discovery of errors = found inaccuracies
  • made by previous archaeologists = published geographic locations of ancient settlements
Questions 32-36: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage breach answer. Write your answers in boxes 32-36 on your answer sheet.

32+33. Yama Dixit and David Hodell have found the first definitive evidence of climate change affecting the plains of north-western India thousands of years ago. By collecting the …. of snails and analysing them, they discovered evidence of a change in water levels in a ….. in the region.

Dịch câu hỏi: Yama Dixit và David Hodell tìm ra chứng cứ xác thực đầu tiên của sự biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến các đồng bằng ở vùng Tây Bắc Ấn Độ hàng nghìn năm trước. Bằng cách thu thập …. của con ốc sên và phân tích chúng, họ nhận ra bằng chứng của sự thay đổi mực nước ở một ….. trong khu vực.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu của Dixit và Hodell.
Vị trí: đoạn E, “The researchers gathered shells of Melanoides tuberculata snails from the sediments of an ancient lake and used geochemical analysis as a means of tracing the climate history of the region.”
Giải thích: theo đoạn văn thì việc nghiên cứu về sự thay đổi khí hậu ảnh hưởng đến nền văn minh Harappan như thế nào của Dixit và Hodell. Hai nhà nghiên cứu này đã thu thập vỏ của loài ốc sên Melanoides tuberculata từ trầm tích của con hồ cổ xưa.
>> Từ cần điền lần lượt vào chỗ trống là “shells” và “lake”

32. Đáp án – shells
33. Đáp án – lake

  • collecting shells of snails = gathered shells of Melanoides tuberculata snails
  • in a lake in the region = an ancient lake

34. This occurred when there was less …… than evaporation, and suggests that there was an extended period of drought.

Dịch câu hỏi: Điều này đã xảy ra khi ….. ít hơn lượng nước bốc hơi, và điều này dẫn đến thời kỳ hạn hán kéo dài.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến thời kỳ hạn hán kéo dài.
Vị trí: đoạn E, “But we have observed that there was an abrupt change about 4,100 years ago, when the amount of evaporation from the lake exceeded the rainfall – indicative of a drought.”
Giải thích: theo đoạn văn thì hai nhà khoa học này thấy rằng 4100 năm trước có một sự thay đổi đột ngột, đó là khi lượng nước bốc hơi từ con hồ vượt quá lượng mưa, và điều này dẫn đến hạn hán. Điều này nghĩa là lượng nước bốc hơn nhiều hơn lượng nước mưa.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “rainfall”

Đáp án – rainfall

  • less rainfall than evaporation = amount of evaporation from the lake exceeded rainfall
  • period of drought = indicative of a drought

35. Petrie and Singh’s team are using archaeological records to look at …… from five millennia ago, in order to know whether people had adapted their agricultural practices to changing climatic conditions.

Dịch câu hỏi: Nhóm của Petrie và Singh đang sử dụng những ghi chép khảo cổ học để xem xét…. từ năm nghìn trước để biết xem liệu con người có thích nghi những hoạt động nông nghiệp với những điều kiện thay đổi thời tiết hay không.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu của nhóm Petrie và Singh.
Vị trí: đoạn G, “They are analyzing grains cultivated at the time, and trying to work out whether they were grown under extreme conditions of water stress, and whether they were adjusting the combinations of crops they were growing for different weather systems.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nghiên cứu của Petrie và Singh về các ghi chép khảo cổ học xem người ta đã sống như thế nào năm nghìn năm trước. Và rằng họ đã phân tích các hạt giống được trồng vào thời điểm đó, và xem xem liệu chúng có sống được trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt hay không.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “grains”

Đáp án – grains

  • look at grains from five millennia ago = analyzing grains cultivated at the time
  • adapted agricultural practices = adjusting the combinations of crops
  • changing climatic conditions = different weather systems

36. They are also examining objects including ……, so as to find out about links between inhabitants of different parts of the region and whether these changed over time.

Dịch câu hỏi: Họ cũng xem xét các đồ vật bao gồm …… để tìm ra mối liên quan giữa dân cư ở các vùng khác nhau trong khu vực và xem xem những cái này thay đổi như thế nào theo thời gian.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến vật được họ nghiên cứu để tìm ra mối quan hệ giữa dân cư từ các vùng khác nhau.
Vị trí: đoạn G, “They are also looking at whether the types of pottery used, and other aspects of their material culture […] This gives us insight into the types of interactive networks that the population was involved in, and whether those changed.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nhà khoa học này (Patrie và Singh) cũng xem xét loại gốm nào được dùng, và điều này cho thấy cái nhìn rõ ràng hơn về những mạng lưới tương tác giữa dân cư, và xem xem những mạng lưới này đã thay đổi như nào.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “pottery”

Đáp án – pottery

  • examining objects including pottery = looking at whether the types of pottery
  • links = types of interactive networks
  • inhabitants of different parts = population
  • changed over time = changed
Questions 37-40: Look at the following statements (Questions 37-40) and the list of researchers below. Match each statement with the correct researcher, A, B, C or D. Write the correct letter, A. B. C or D. in boxes 37-40 on your answer sheet. You may use any letter more than once. 

37. Finding further information about changes to environmental conditions in the region is vital.

Dịch câu hỏi: Việc nghiên cứu các thông tin kĩ hơn về sự biến đổi các điều kiện môi trường trong vùng là rất quan trọng.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến các điều kiện môi trường khác nhau là quan trọng như thế nào.
Vị trí: đoạn F, “It is essential that we obtain more climate data from areas close to the two great cities at Mohenjodaro and Harappa and also from the Indian Punjab.”
Giải thích: cuối đoạn F đang nói về ý kiến của Singh, ông giải thích rằng việc chúng ta thu được nhiều dữ liệu hơn về khí hậu từ các khu vực gần Mohenjodaro, Harappa và Punjab của người Ấn là rất quan trọng
>> Statement này là của nhà khoa học Singh.

Đáp án – B

  • finding further information = obtain more climate data
  • changes to environmental conditions in region = areas close to the two great cities
  • vital = essential

38. Examining previous patterns of behaviour may have long-term benefits.

Dịch câu hỏi: Việc xem xét một số mẫu thái độ trước đó có thể có những ích lợi lâu dài.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lợi ích lâu dài của việc nghiên cứu những hành vi thái độ trong quá khứ.
Vị trí: đoạn H, “By investigating responses to environmental pressures and threats, we can learn from the past to engage with the public, and the relevant governmental and administrative bodies, to be more proactive in issues such as the management and administration of water supply, the balance of urban and rural development, and the importance of preserving cultural heritage in the future.”
Giải thích: ông Petrie tin tưởng rằng việc nghiên cứu những phản ứng của môi trường sẽ khiến chúng ta tham gia với cộng đồng, những bên liên quan của chính phủ có thể tiên phong hơn trong các vấn đề như quản lý việc cung cấp nước, cân bằng phát triển ở nông thôn và thành thị, và biết được tầm quan trọng của bảo tồn di sản văn hóa trong tương lai. Vậy đây là mối liên quan giữa thái độ của con người và ích lợi lâu dài mà người ta có thể nhận được.
>> Statement này là của nhà khoa học Petrie.

Đáp án – A

  • examining previous patterns of behaviour = learn from the past to engage with …
  • have long-term benefits = more proactive in issues such as management and administration of water supply … in the future

39. Rough calculations indicate the approximate length of a period of water shortage.

Dịch câu hỏi: Những tính toán tương đối chỉ ra độ dài của thời kỳ thiếu nước.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự tính toán tương đối về thời kỳ thiếu nước.
Vị trí: đoạn E, “Hodell adds: ‘We estimate that the weakening of the Indian summer monsoon climate lasted about 200 years before recovering to the previous conditions, which we still see today.”
Giải thích: đoạn E đang nói đến vấn đề lượng mưa ít hơn lượng nước bốc hơi, và vì thế mà dẫn đến hạn hán. Ông Hodell bổ sung thêm về vấn đề này rằng ông ấy ước lượng được sự suy yếu của khí hậu gió mùa hè ở Ấn độ kéo dài trong khoảng 200 năm trước khi phục hồi lại các điều kiện trước đó.
>> Statement này là của nhà khoa học Hodell.

Đáp án – D

  • rough calculations = estimate
  • approximate length of a period of water shortage = lasted about 200 years

40. Information about the decline of the Harappan Civilisation has been lacking.

Dịch câu hỏi: Thông tin về sự suy giảm của nền văn minh Harappan bị thiếu hụt.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến thông tin về sự suy giảm của nền văn minh Harappan.
Vị trí: đoạn B, “There is plenty of archaeological evidence to tell us about the rise of the Harappan Civilisation, but relatively little about its fall,’ explains archaeologist Dr Cameron Petrie of the University of Cambridge.”
Giải thích: đầu đoạn D có nói đến nghiên cứu của ông Petrie. Ông khẳng định rằng các chứng cứ khảo cổ học về sự phát triển của nền văn mình Harappan thì rất nhiều, nhưng lại có khá ít bằng chứng về việc nó sụp đổ của nó. Đây chính là thông tin về sự suy giảm còn thiếu hụt.
>> Statement này là của nhà khoa học Petrie.

Đáp án – A

  • information about decline = about its fall
  • has been lacking = relatively little