Questions 27-31: Choose the correct letter, A, B, C or D Write the correct letter in boxes 27-31 on your answer sheet.

27. What is the writer suggesting about computer-produced works in the first paragraph?

Dịch câu hỏi: Tác giả muốn nói điều gì về các tác phẩm được tạo nên bởi máy tính trong đoạn văn đầu tiên?
A. Sự chấp nhận của mọi người với chúng có thể thay đổi đáng kể
B. Sự tiến bộ khá lớn đã đạt được trong lĩnh vực này
C. Chúng có thể thành công hơn trong các thể loại nghệ thuật hơn là trong các thể loại khác
D. Sự tiến bộ không đáng kể như những gì mà công chúng nghĩ vậy
Vị trí: đoạn A, “Artworks painted by a robot have sold for thousands of dollars and been hung in prestigious galleries. And software has been built which creates art that could not have been imagined by the program
Giải thích: theo đoạn văn thì một số tác phẩm nghệ thuật được tạo ra bởi robot đã được bán với giá hàng nghìn dollar, được treo trong các phòng triển lãm tranh danh giá, đồng thời có một phần mềm đã và đang được tạo ra và nó còn vượt quá cả trí tưởng tượng của người tạo ra nó. Đây có thể được coi là những thành tựu lớn mà những tác phẩm bởi máy tạo ra.
>> Tương đương với lựa chọn B.

Đáp án – B

  • a great deal of progress already attained = have sold for thousands of dollars been hung in prestigious galleries software has been built … by programmar
  • this field = artworks painted by a robot

28. According to Geraint Wiggins, why are many people worried by
computer art?

Dịch câu hỏi: Theo Geraint Wiggins, tại sao nhiều người lo lắng về nghệ thuật máy tính?
A. Về mặt thẩm mỹ nó kém hơn so với nghệ thuật tạo ra bởi con người.
B. Sau cùng nó có thể vượt tầm nghệ thuật của con người
C. Nó làm ảnh hưởng xấu đến phẩm chất nền tảng của con người
D. Nó có thể khiến khả năng của con người kém đi.
Vị trí: đoạn B, “They are worried that it is taking something special away from what it means to be human.”
Giải thích: theo đoạn văn thì họ đang lo rằng những giá trị rất đặc biệt mà chỉ con người mới có thì robot có thể loại bỏ chúng đi. Điều này nghĩa là giá trị phẩm chất đặc biệt của con người có thể bị ảnh hưởng xấu bởi ngành nghệ thuật này.
>> Tương đương với lựa chọn C.

Đáp án – C

  • undermines = take away from
  • a fundamental human quality = what it means to be human

29. What is a key difference between Aaron and the Painting Fool?

Dịch câu hỏi: Đâu là sự khác biệt chính giữa robot Aaron và Painting Fool?
A. Chương chính nền của nó
B. Sự phản ứng của công chúng với sản phẩm của nó
C. Nguồn tài liệu tham khảo của nó là vấn đề
D. Tiêu chuẩn kỹ thuật của đầu ra của nó
Vị trí: đoạn D, “Unlike earlier ‘artists’ such as Aaron, the Painting Fool only needs minimal direction and can come up with its own concepts by going online for material.”
Giải thích: theo đoạn văn thì rất rõ ràng rằng Painting Fool khác với Aaron, nó chỉ cần một hướng dẫn cơ bản và có thể có những ý tưởng riêng của nó bằng cách tìm kiếm thông tin online >> nguồn tài liệu để nó tham khảo là Internet, khác với Aaron. Điều này nghĩa là nguồn tài liệu là sự khác biệt giữa chúng.
>> Tương đương với lựa chọn C

Đáp án – C

  • source of its subject matter = only needs minimal direction come up with its own concepts by going online for material

30. What point does Simon Colton make in the fourth paragraph?

Dịch câu hỏi: Quan điểm mà ông Simon Colton đưa ra trong đoạn văn thứ tư là gì?
A. Nghệ thuật được tạo ra bởi phần mềm thường được coi là trẻ con và đơn giản quá đỗi
B. Những ý tưởng sáng tạo giống nhau không nên được áp dụng cho tất cả các loại hình nghệ thuật
C. Rất vô lý khi trông đợi một cỗ máy có thể giàu trí tưởng tượng như con người
D. Mọi người thường đánh giá nghệ thuật máy tính và nghệ thuật con người theo tiêu chuẩn khác nhau
Vị trí: đoạn D, “While some might say they have a mechanical look, Colton argues that such reactions arise from people’s double standards towards software-produced and human-produced art.”
Giải thích: theo đoạn văn thì quan điểm của Colton rằng những phản ứng của công chúng xuất phát từ những tiêu chuẩn kép của họ về nghệ thuật được tạo ra bởi phần mềm máy tính và con người. Điều này nghĩa là mỗi người đều có những tiêu chuẩn riêng của họ khi đánh giá 1 tác phẩm nghệ thuật.
>> Tương đương với lựa chọn D.

Đáp án – D

  • judge computer art and human art = such reactions towards software-produced and human-produced art 
  • according to different criteria = people’s double standards

31. The writer refers to the paintings of a chair as an example of computer
art which

Dịch câu hỏi: Tác giả đưa ra bức tranh của một chiếc ghế là ví dụ cho nghệ thuật máy tính cái mà
A. đạt được hiệu ứng đặc biệt
B. trưng bày một mức độ nhất định của kỹ năng nghệ thuật thiên tào
C. gần giống với tác phẩm của một nghệ sĩ nổi tiếng
D. nổi bật những hạn chế kỹ thuật của phần mềm
Vị trí: đoạn D, “Some of the Painting Fool’s paintings of a chair came out in black and white, thanks to a technical glitch. This gives the work an eerie, ghostlike quality.”
Giải thích: theo đoạn văn thì nhờ có một lỗi nhỏ về kỹ thuật mà ức tranh cái ghế được vẽ với màu đen và trắng, và điều này làm cho tác phẩm trở nên ma mị. Điều này nghĩa là nó đã đạt được hiệu ứng ấn tượng.
>> Tương đương với lựa chọn A.

Đáp án – A

  • achieves a particularly striking effect = gives the work an eerie, ghostlike quality
Questions 32-37: Complete each sentence with the correct ending, A-G
below. Write the correct letter, A-G, in boxes 32-37 on your answer sheet.

32. Simon Colton says it is important to consider the long-term view when 

Dịch câu hỏi: Simon Colton nói rằng rất quan trọng để xem xét một quan điểm dài hạn khi …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến quan điểm của Simon Colton.
Vị trí: đoạn E, “Researchers like Colton don’t believe it is right to measure machine creativity directly to that of humans who have had millennia to develop our skills.”
Giải thích: theo đoạn văn thì quan điểm của ông Colton cho rằng sự so sánh sức sáng tạo của máy móc với con người là không đúng, bởi con người đã có hàng triệu năm để phát triển kỹ năng trước rồi >> cần thời gian để có thể so sánh tác phẩm được tạo ra của máy tính và con người
>> Tương đương với lựa chọn D

Đáp án – D

  • consider long-term view = had millennia to develop our skills
  • comparing the artistic achievements of humans and computers = measure machine creativity directly to that of humans

33. David Cope’s EMI software surprised people by

Dịch câu hỏi: Phần mềm EMI của David Cope làm ngạc nhiên mọi người bởi …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến phần mềm EMI của David Cope.
Vị trí: đoạn E, “Composer David Cope invented a program called Experiments in Musical Intelligence, or EMI. Not only did EMI create compositions in Cope’s style, but also that of the most revered classical composers, including Bach, Chopin and Mozart. Audiences were moved to tears, and EMI even fooled classical music experts into thinking they were hearing genuine Bach.”
Giải thích: theo đoạn văn thì và chương trình này có thể tạo ra các bản nhạc không chỉ là của Cope mà còn của các c nhà soạn nhạc nổi tiếng khác, trong đó có nhà soạn nhạc Bach. Và khán giả, thậm chỉ là các chuyên gia về nhạc cổ điển khi nghe các bản nhạc được tạo ra bởi chương trình này đều nghĩ họ đang nghe những bản nhạc của thiên tài Bach. Điều này nghĩa là phần mềm này có thể tạo ra những tác phẩm giống với con người.
>> Tương đương với lựa chọn A.

Đáp án – A

  • generating work = create compositions
  • virtually indistinguishable from that of humans = thinking they were hearing genuine Bach

34. Geraint Wiggins criticized Cope for not

Dịch câu hỏi: Geraint Wiggins chỉ trích Cope bởi không …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến quan điểm của Geraint Wiggins.
Vị trí: đoạn E, “Some, such as Wiggins, have blasted Cope’s work as pseudoscience, and condemned him for his deliberately vague explanation of how the software worked.”
Giải thích: theo đoạn văn thì ông Geraint Wiggins chỉ trích công trình của ông Cope là giả khoa học, và quy kết ông ấy về việc đưa ra giải thích mờ nhạt cho việc phần mềm của các phần mềm hoạt động như thế nào. Điều này nghĩa là ông Cope bị chỉ trích vì không giải thích cách phần mềm hoạt động rõ ràng.
>> Tương đương với lựa chọn E.

Đáp án – E

  • criticize for = blasted/ condemned for
  • not revealing technical details of his program = deliberately vague explanation of how the software worked

35. Douglas Hofstadter claimed that EMI was

Dịch câu hỏi: Douglas Hofstadter nói rằng EMI …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến quan điểm của Douglas Hofstadter về EMI.
Vị trí: đoạn E, “Meanwhile. Douglas Hofstadter of Indiana University said EMI created replicas which still rely completely on the original artist’s creative impulses.”
Giải thích: theo đoạn văn thì ông Douglas nói rằng EMI tạo ra các bản sao chép hoàn toàn phụ thuộc vào sức sáng tạo bất chợt của người nghệ sĩ tạo ra nó >> các tác phẩm này chỉ là sao chép trí tưởng tượng của người tạo ra nó thôi
>> Tương đương với lựa chọn C.

Đáp án – C

  • producing work = created replicas
  • entirely dependent on = rely completely on
  • imagination of its creator = original artist’s creative impulses

36. Audiences who had listened to EMI’s music became angry after

Dịch câu hỏi: Khán giả nghe nhạc của EMI trở nên giận giữ sau khi …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc khán giả nghe nhạc từ EMI
Vị trí: đoạn E, “When audiences found out the truth they were often outraged with Cope, and one music lover even tried to punch him.”
Giải thích: theo đoạn văn thì khi khán giả biết được sự thật (rằng họ đang nghe các bản nhạc không phải là bản gốc) họ thường tức giận với Cope, và thậm chí còn có ý định đánh ông ấy.
>> Tương đương với lựa chọn G.

Đáp án – G

  • became angry = were outraged
  • comparing the artistic achievements of humans and computers = measure machine creativity directly to that of humans

37. The participants in David Moffat’s study had to assess music without

Dịch câu hỏi: Người tham gia vào nghiên cứu của David Moffat phải đánh giá âm nhạc mà không cần …
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những người tham gia vào nghiên cứu của David Moffat.
Vị trí: đoạn F, “He asked both expert musicians and non-experts to assess six compositions. The participants weren’t told beforehand whether the tunes were composed by humans or computers, but were asked to guess, and then rate how much they liked each one.”
Giải thích: theo đoạn văn thì thí nghiệm của ông David yêu cầu những người tham gia vào đánh giá các bản nhạc thì không được nói trước xem các giai điệu này được tạo ra bởi con người hay máy tính, nhưng vẫn phải đoán và sau đó đánh giá xem ho thích chúng như thế nào. Điều này nghĩa là họ phải đánh giá âm nhạc mà không biết liệu rằng tác phẩm mà họ đang đánh giá là của con người hay máy tính.
>> Tương đương với lựa chọn B.

Đáp án – B

  • assess music = assess six compositions
  • without knowing whether it was the work of humans or software = weren’t told beforehand whether tunes were composed by humans or computers
Questions 38-40: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3? In boxes 38-40 on your answer sheet, write
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this

38. Moffat’s research may help explain people’s reactions to EMI.

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu của ông Moffat có thể giúp giải thích về những phản ứng của mọi người đến phần mềm EMI.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu của Moffat và phản ứng của mọi người với EMI.
Vị trí: đoạn F, “A study by computer scientist David Moffat of Glasgow Caledonian University provides a clue… People who thought the composer was a computer tended to dislike the piece more than those who believed it was human.”
Giải thích: theo đoạn văn thì qua nghiên cứu của Moffat, ông ấy nhận ra rằng những ai mà nghĩ rằng nhà soạn nhạc là máy tính thì càng không thích bản nhạc đó hơn là những người tin rằng nó được tạo ra bởi con người. Điều đó có nghĩa là nghiên cứu này đã giúp hiểu tại sao những người tham gia lại có phản ứng như thế
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Yes

  • Moffat’s research = a study by David Moffat
  • help explain people’s reactions = people who thought the composer … who believed it was human

39. The non-experts in Moffat’s study all responded in a predictable way.

Dịch câu hỏi: Những người không phải chuyên gia trong nghiên cứu của Moffat đều phản ứng theo cách có thể đoán được
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến phản ứng của những người
không phải là chuyên gia xem có thể đoán được không.
Vị trí: đoạn F, “He asked both expert musicians and non-experts to assess six compositions….”
Giải thích: đoạn văn có đề cập đến những người tham gia mà không phải là chuyên gia nhưng không đề cập họ có phải là phản ứng theo cách có thể đoán được không.
>> Thông tin không được đề cập đến.

Đáp án – Not Given

40. Justin Kruger’s findings cast doubt on Paul Bloom’s theory about people’s
prejudice towards computer art.

Dịch câu hỏi: Khám phá của Justin Kruger đưa ra sự nghi ngờ về lý thuyết của Paul Bloom về thành kiến của của con người với nghệ thuật máy tính.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những khám phá trong nghiên cứu của Justin Kruger
Vị trí: đoạn G, “Paul Bloom of Yale University has a suggestion: he reckons part of the pleasure we get from art stems from the creative process behind the work. This can give it an ‘irresistible essence’, says Bloom. Meanwhile, experiments by Justin Kruger of New York University have shown that people’s enjoyment of an artwork increases if they think more time and effort was needed to create it.”
Giải thích: theo đoạn văn thì quan điểm của ông Paul rằng sự hài lòng của chúng
ta bắt nguồn từ quá trình sáng tạo của tác phẩm. Sau đó thì ông Justin bổ sung ý
cho câu nói của ông Paul chứ không phải gây ra sự hoài nghi về lý thuyết của ông
Paul như trong câu hỏi.
>> Ngược với thông trong câu hỏi

Đáp án – No

  • cast doubt on >< give it an ‘irresistible essence’
  • people’s prejudice towards computer art = people’s enjoyment of an artwork