Questions 14-17: Reading Passage 2 has six paragraphs, A-F. Which paragraph contains the following information? Write the correct letter, A-F, in boxes 14-17 on your answer sheet.

14. A reference to how quickly animal species can die out

Dịch câu hỏi:iĐề cập tới việc các loài động vật có thể tuyệt chủng nhanh thế nào.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc tuyệt chủng của một số loài động vật diễn ra nhanh như thế nào.
Vị trí: đoạn B, “many more are increasingly threatened and therefore risk extinction. Moreover, some of these collapses have been sudden, dramatic and unexpected, or were simply discovered very late in the day.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì nhiều loài động vật đang có nguy cơ cao bị tuyệt chủng. Một số có thể bị đổ bệnh đột ngột, thảm hại và không đoán trước được, hoặc đơn giản bị phát hiện rất muộn vào một ngày nào đó. Điều này chứng tỏ các loài động vật có thể tuyệt chủng rất nhanh.
>> Đoạn B chứa thông tin của câu hỏi

Đáp án – B

  • how quickly die out = collapses …. sudden, dramatic and unexpected

15. Reasons why it is preferable to study animals in captivity rather than in the wild

Dịch câu hỏi:iNhững lý do tại sao chúng ta nên nghiên cứu động vật đang nuôi nhốt thay vì ở ngoài tự nhiên.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc nghiên cứu động vật trong môi trường nuôi nhốt với tự nhiên.
Vị trí: đoạn E, “Being able to undertake research on animals in zoos where there is less risk and fewer variables means real changes can be effected on wild populations.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì việc chúng ta nên nghiên cứu động vật trong sở thú nơi có ít mối nguy hiểm và sự biến động hơn là môi trường ngoài tự nhiên. Điều này có nghĩa là việc nghiên cứu động vật trong sở thú thì dễ dàng hơn ở ngoài tự nhiên.
>> Đoạn E chứa thông tin của câu hỏi

Đáp án – E

  • reasons = less risk and fewer variables
  • preferable = being able to undertake
  • in captivity = in zoos
  • in the wild = on wild populations

16. mention of two ways of learning about animals other than visiting them in zoos

Dịch câu hỏi:iĐề cập hai cách học về động vật thay vì việc đến thăm chúng ở sở thú.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cách thức tìm hiểu về các loài động vật.
Vị trí: đoạn C, “While it is true that television documentaries are becoming ever more detailed and impressive, and many natural history specimens are on display in museums.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì 2 cách nghiên cứu động vật ngoài quan sát chúng ở sở thú đó là qua các thước phim tài liệu (television documentaries) và nhiều mẫu vật lịch sử (many natural history specimens) tự nhiên bày ở bảo tàng.
>> Đoạn C chứa thông tin của câu hỏi

Đáp án – H

  • two ways = television documentaries many natural history specimens are on display in museums

17. Reasons why animals in zoos may be healthier than those in the wild

Dịch câu hỏi:iNhững lý do tại sao động vật ở sở thú sẽ khỏe mạnh hơn loài ở ngoài môi trường tự nhiên.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lý do tại sao việc động vật được sống trong sở thú lại khỏe mạnh hơn ngoài môi trường tự nhiên.
Vị trí: đoạn A, “It is perfectly possible for many species of animals living in zoos or wildlife parks to have a quality of life as high as, or higher. Animals in good zoos get a varied and high-quality diet with all the supplements required, and any illnesses they might have will be treated.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì động vật ở sở thú sẽ khỏe mạnh hơn loài ở rừng vì họ có chất lượng sống tốt bằng hoặc tốt hơn. Cụ thể các lý do được đưa ra là vì: chế độ ăn uống có chất lượng tốt, nếu bị bệnh có thể được chữa trị…
>> Đoạn A chứa thông tin của câu hỏi

Đáp án – A

  • reasons = get a varied and high-quality diet any illnesses they might have will be treated
  • healthier = have a quality of life as high as, or higher
Questions 18-22: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2? In boxes 18-22 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

18. An animal is likely to live longer in a zoo than in the wild.

Dịch câu hỏi:iMột con vật ở sở thú có thể sống lâu hơn ở ngoài môi trường tự nhiên.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến tuổi thọ của một loài động vật trong môi trường nuôi nhốt và tự nhiên.
Vị trí: đoạn A, “The average captive animal will have a greater life expectancy compared with its wild counterpart, and will not die of drought, of starvation or in the jaws of a predator.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì Động vật nuôi nhốt trung bình sẽ có tuổi thọ cao hơn so với đồng loại hoang dã của nó, và sẽ không bị chết vì hạn hán, đói khát hoặc bị ăn bởi kẻ săn mồi của nó.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • likely to live longer = will have a greater life expectancy
  • in a zoo = captive animal
  • in the wild = its wild counterpart

19. There are some species in zoos which can no longer be found in the wild.

Dịch câu hỏi:iCó nhiều loài ở sở thú không còn được tìm thấy ở nơi hoang dã nữa.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến những loài động vật sống được trong môi trường sở thú mà không sống được ở ngoài môi trường tự nhiên.
Vị trí: đoạn B, “A good number of species only exist in captivity, with many of these living in zoos.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì có nhiều loài động vật chỉ tồn tại được trong môi trường nôi nhốt. Nghĩa là nó đúng không còn được tìm thấy ngoài môi trường tự nhiên.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • some species in zoos can no longer found in wild = a good number of species only exist in captivity

20. Improvements in the quality of TV wildlife documentaries have resulted in increased numbers of zoo visitors.

Dịch câu hỏi:iViệc cải thiện chất lượng phim tài liệu về động vật hoang dã đã dẫn đến việc tăng số lượng khách tham quan sở thú.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc cải thiện chất lượng phim tài liệu với số lượng khách tham quan sở thú.
Vị trí: đoạn C, “it is true that television documentaries are becoming ever more detailed and impressive, ….. bring a greater understanding and perspective to many, and hopefully give them a greater appreciation for wildlife, conservation efforts and how they can contribute.”
Giải thích: đoạn văn chỉ đề cập đến việc là các thước phim tài liệu đang dần trở lên chi tiết và ấn tượng hơn, chứ không đề cập đến số lượng khách tham gia.
>> Thông tin không được đề cập.

Đáp án – Not Given

  • improvements in quality of TV wildlife documentaries wildlife documentaries = television documentaries are becoming ever more detailed and impressive
  • increased numbers of zoo visitors = NOT MENTIONED

21. Zoos have always excelled at transmitting information about animals to the public.

Dịch câu hỏi:iSở thú luôn trội về truyền đạt thông tin về các loài động vật cho mọi người.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc truyền đạt thông tin.
Vị trí: đoạn D, “This was an area where zoos used to be lacking, but they are now increasingly sophisticated in their communication and outreach work.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì ngày trước sở thú thiếu truyền thông, giờ mới trở nên tốt hơn, và tinh vi hơn về truyền thông. Điều này nghĩa truyền thông không phải luôn luôn tốt.
>> Không đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – False

  • always excelled at >< used to be lacking, now increasingly sophiticated
  • transmit information = communication and outreach work

22. Studying animals in zoos is less stressful for the animals than studying them in the wild.

Dịch câu hỏi:iNghiên cứu về động vật ở sở thú sẽ ít căng thẳng hơn những loài ở nơi hoang dã.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự so sánh giữa việc nghiên cứu động vật trong sở thú và ngoài môi trường tự nhiên.
Vị trí: đoạn E, “Zoos also play a key role in research. If we are to save wild species and restore and repair ecosystems we need to know about how key species live, act and react.”
Giải thích: đoạn văn chỉ đề cập đến vai trò của sở thú trong việc nghiên cứu chứ không đề cập là nó ít gây căng thẳng hơn việc nghiên cứu ngoài môi trường tự nhiên.
>> Thông tin không được đề cập.

Đáp án – Not Given

Questions 23-24: Choose TWO letters, A-E. Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet. Which TWO of the following are stated about zoo staff in the text?

23 + 24. Which TWO of the following are stated about zoo staff in the text?

Dịch câu hỏi:iHAI điều nào sau đây được nêu về nhân viên vườn thú trong đoạn văn?
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến các nhân viên trong sở thú.
Vị trí: đoạn D, “Many zoos also work directly to educate conservation workers in other countries, or send their animal keepers abroad to contribute their knowledge and skills to those working in zoos and reserves.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì nhiều sở thú giáo dục việc bảo tồn cho nhân viên ở những quốc gia khác, hoặc gửi những người chăm sóc động vật ở nước ngoài để cung cấp kiến thức và kỹ năng cho những ai làm việc ở sở thú và các khu bảo tồn.
>> Tương đương với lựa chọn B và D.

23 + 24. Đáp án – B/ D

  • travel to overseas locations to join teams in zoos = work directly to educate conservation workers in other countries
  • teach people who are involved with conservation projects = contribute their knowledge and skills to those working in zoos and reserves
Questions 25-26: Choose TWO letters, A-E. Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet. Which TWO of these beliefs about zoos does the writer mention in the text?

25 + 26. Which TWO of these beliefs about zoos does the writer mention in the text?

Dịch câu hỏi:iTác giả đề cập đến HAI niềm tin nào về vườn thú trong đoạn văn?
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến niềm tin của tác giả về vườn thú
Vị trí: đoạn C + D: “That alone will bring a greater understanding and perspective to many, and hopefully give them a greater appreciation for wildlife, conservation efforts and how they can contribute…. thereby helping to improve conditions and reintroductions all over the world.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì vườn thú giúp chúng ta hiểu hơn về các loài động vật hoang dã và nỗ lực hơn trong việc bảo vệ chúng. Và nó cũng giúp cải thiện điều kiện để đưa các loài động vật trở về với môi trường sống tự nhiên của nó trên toàn thế giới.
>> Tương đương với lựa chọn B và E.

25 + 26. Đáp án – B/ E

  • increase public awareness of environmental issues = need to be more environmentally conscious to many … conservation efforts
  • raise animals which can later be released into the wild = reintroductions all over the world