Questions 1-8: Compplete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answer in boxes 1—8 on your answer sheet

1. Focused on a total of ……………… different age groups of ants, analyzing

Dịch câu hỏi:iTập trung vào tổng số của ……………… nhóm kiến tuổi khác nhau, phân tích
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến tổng số các loại nhóm tuổi kiến được đưa vào để phân tích.
Vị trí: đoạn C, “Giraldo focused on ants at four age ranges: 20 to 22 days, 45 to 47 days, 95 to 97 days and 120 to 122 days.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì nghiên cứu của Giraldo tập trung vào kiến ở bốn độ tuổi: 20 đến 22 ngày, 45 đến 47 ngày, 95 đến 97 ngày và 120 đến 122 ngày.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “four”

Đáp án – four

  • focused on = focused on
  • a total of four different age groups of ants = ants at four age ranges

2. Behaviour: how well ants looked after their ……………..

Dịch câu hỏi:iHành vi: những con kiến đã chăm sóc …. của chúng tốt như thế nào.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến hành vi của loài kiến trong việc chăm sóc cái gì của chúng.
Vị trí: đoạn D, “Giraldo watched how well the ants took care of the young of the colony, recording how often each ant attended to, carried and fed them.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì Giraldo đã theo dõi những con kiến chăm sóc con non của đàn tốt như thế nào, ghi lại tần suất từng con kiến đến và cho chúng ăn.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “young”

Đáp án – young

  • looked after their young = took care of the young
  • how well = how well

3. Their ability to locate ………………………….. using a scent trail

Dịch câu hỏi:iKhả năng xác định vị trí của chúng ……………… sử dụng dấu vết của mùi hương.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến khả năng gì của kiến liên quan đến mùi hương.
Vị trí: đoạn D, “She compared how well 20-day-old and 95-day-old ants followed the telltale scent that the insects usually leave to mark a trail to food.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì bà ấy đã so sánh những con kiến 20 ngày tuổi và 95 ngày tuổi có thể theo sau mùi mà côn trùng để lại để tìm đường tới thức ăn.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “food”

Đáp án – food

  • ability to locate food = usually leave to mark a trail to food
  • using a scent trail = followed the telltale scent

4. The effect that ………….. had on them

Dịch câu hỏi:iẢnh hưởng … vào chúng
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến ảnh hưởng đến loài kiến.
Vị trí: đoạn D, “She tested how ants responded to light and also measured how active they were by counting how often ants in a small dish walked across a line.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì Bà đã kiểm tra xem những con kiến phản ứng như thế nào với ánh sáng và đo chúng trở nên active như thế nào bằng cách đếm con kiến ở trong 1 đĩa nhỏ đi qua đường sáng bao nhiêu lần. Nghĩa là bà đang xem ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến loài kiến.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “light”

Đáp án – light

  • effect that light had on them = how ants responded to light

5. How ……………… they attacked prey

Dịch câu hỏi:iChúng tấn công con mồi …..
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cách chúng tấn công con mồi.
Vị trí: đoạn D, “And when it came to reacting to prey, the older ants attacked the poor fruit fly just as aggressively as the young ones did, flaring their mandibles or pulling at the fly’s legs.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì Khi phản ứng với con mồi, những con
kiến già hơn tấn công ruồi giấm tội nghiệp cũng hung hãn như những con non, giương hàm dưới hoặc kéo chân ruồi.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “aggressively”

Đáp án – aggressively

  • how aggressively they attacked prey = ants attacked …. as aggressively as ….

6. Brains: comparison between age and the …………… of dying cells in the brains of ants

Dịch câu hỏi:iNão bộ: so sánh giữa tuổi và …………… tế bào chết trong não kiến.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến não kiến.
Vị trí: đoạn E, “She saw no major differences with age, nor was there any difference in the location of the dying cells, showing that age didn’t seem to affect specific brain functions.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì bà ấy không nhận thấy sự khác biệt lớn nào về tuổi tác, cũng như không có sự khác biệt nào về vị trí của các tế bào chết, cho thấy rằng tuổi tác dường như không ảnh hưởng đến các chức năng não cụ thể của loài kiến. Nghĩa là bà ấy đang so sánh giữa tuổi tác và vị trí của các tế bào chết
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “location”

Đáp án – location

  • comparison between age and location of dying cells = location of the dying cells … the age

7. Condition of synaptic complexes (areas in which ……….. meet) in the brain’s mushroom bodies’

Dịch câu hỏi:iTình trạng của các phức hợp synap (các khu vực mà ……….. gặp nhau) trong não của thân nấm.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “synaptic complexes”
Vị trí: đoạn E, “She also wanted to see if aging affects the density of synaptic complexes within these structures – regions where neurons come together.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì bà ấy cũng muốn xem liệu sự lão hóa có ảnh hưởng đến mật độ của các phức hợp khớp thần kinh trong những cấu trúc này – những vùng mà các tế bào thần kinh gặp nhau.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “neurons”

Đáp án – neurons

  • areas in which neurons meet = regions where neurons come together

8. Level of two ……………………… in the brain associated with ageing

Dịch câu hỏi:iMức độ hai ………………… trong não liên quan đến lão hóa
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến vấn đề liên quan đến lão hóa.
Vị trí: đoạn E, “What was more, the old ants didn’t experience any drop in the levels of either serotonin or dopamine – brain chemicals whose decline often coincides with ageing.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì những con kiến già không bị giảm bất kỳ mức độ serotonin hoặc dopamine – các chất hóa học trong não mà sự suy giảm thường liên quan đến sự lão hóa
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “chemicals”

Đáp án – chemicals

  • level of two chemicals in brain = levels of either serotonin or dopamine – brain chemicals
  • associated with ageing = coincides with ageing
Questions 9-13: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 9-13 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

9. Pheidole dentata ants are the only known animals which remain active for almost their whole lives.

Dịch câu hỏi:iLoài kiến Pheidole dentate là loại động vật duy nhất được biết đến với khả năng hoạt động gần như cả đời.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến loài kiến Pheidole dentate và đặc tính của chúng.
Vị trí: đoạn B, “Naked mole rats can live for almost 30 years and stay fit for nearly their entire lives. They can still reproduce even when old, and they never get cancer.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì ants không phải là loài động vật duy nhất “remain active” trong “almost their whole lives”, mà rats có khả năng này.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Fasle

  • ants are the only known animals >< rats
  • remain active = stay fit
  • for almost their whole lives = nearly their entire lives

10. Ysabel Giraldo was the first person to study Pheidole dentata ants using precise data about the insects’ ages.

Dịch câu hỏi:iYsabel Giraldo là người đầu tiên nghiên cứu loài kiến Pheidole dentata sử dụng dữ liệu chính xác về độ tuổi của chúng.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu của Ysabel Giraldo về loài kiến dentata này.
Vị trí: đoạn C, “Unlike all previous studies, which only estimated how old the ants were, her work tracked the ants from the time the pupae became adults, so she knew their exact ages.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì khác với tất cả những nghiên cứu trước, Giraldo nghiên cứu về chúng mà biết chính xác về độ tuổi.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • the first person = Unlike all previous studies
  • using precise data about insects’ ages = knew their exact ages

11. The ants in Giraldo’s experiments behaved as she had predicted that they would.

Dịch câu hỏi:iNhững con kiến trong thí nghiệm của Giraldo thể hiện như những gì cô dự đoán.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu của Giraldo và dự đoán của bà về hành vi của chúng.
Vị trí: đoạn D, “Giraldo expected the older ants to perform poorly in all these tasks. But the elderly insects were all good caretakers and trail-followers —the 95-day-old ants could track the scent even longer than their younger counterparts.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì bà ý kỳ vọng rằng những con kiến già sẽ thực hiện không tốt nhưng kì thực chúng lại là những ‘good caretakers and trail-followers’.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – Fasle

  • behaved as she predicted >< expected the older ants to perform poorly but all good caretakers

12. The recent studies of bees used different methods of measuring age-related decline

Dịch câu hỏi:iCác nghiên cứu gần đây về ong đã sử dụng các phương pháp khác nhau để đo lường sự suy giảm liên quan đến tuổi tác.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến nghiên cứu về loài ong.
Vị trí: đoạn F, “Scientists have looked at some similar aspects in bees, but the results of recent bee studies were mixed-some studies showed age-related declines, which biologists call senescence, and others didn’t.
Giải thích: đoạn văn có đề cập đến những nghiên cứu về loài ong này, tuy nhiên không hề nhắc gì tới việc nghiên cứu này có sử dụng các phương pháp khác nhau hay không.
>> Thông tin không được đề cập.

Đáp án – Not Given

  • recent studies of bees = results of recent bee studies
  • use different methods = NOT MENTIONED
  • measuring age-related decline = age-related declines

13. Pheidole dentata ants kept in laboratory conditions tend to live longer lives

Dịch câu hỏi:iKiến pheidole dentata được giữ trong điều kiện phòng thí nghiệm có xu hướng sống lâu hơn.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến loài kiến khi được ở trong môi trường thí nghiệm sẽ sống được bao lâu.
Vị trí: đoạn G,“Out in the wild, the ants probably don’t live for a full 140 days thanks to predators, disease and just being in an environment that much harsher than the comforts of the lab.”
Giải thích: theo thông tin trong đoạn văn thì ngoài môi trường tự nhiên, những con kiến có thể không sống đủ 140 ngày do những kẻ săn mồi, dịch bệnh và ở trong một môi trường khắc nghiệt hơn nhiều so với những tiện nghi trong phòng thí nghiệm. Điều này nghĩa là ở trong phòng thí nghiệm thì chúng có thể sống đủ 140 ngày.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.

Đáp án – True

  • kept in laboratory conditions = comforts of the lab
  • tend to live longer lives = in the wild don’t live for a full 140 days