Questions 27-31: Look at the following statements (Questions 27-31) and the list of researchers below. Match each statement with the correct researcher, A-G.
27. Play can be divided into a number of separate categories.
Dịch câu hỏi: Chơi có thể được chia thành một số loại riêng biệt.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự phân loại của “play”
Vị trí: đoạn D, “Definitions range from discrete descriptions of various types of play such as physical, construction, language, or symbolic play (Miller & Almon 2009).”
Giải thích: Trong đoạn D xuất hiện tên Miller & Almon, chú ý vào trích dẫn câu nói của người này, chúng ta tìm ra nội dung: “Các khái niệm trải dài từ những loại riêng biệt như các trò chơi về thể chất, xây dựng, ngôn ngữ hay ký hiệu (Miller & Almon 2009)”. Đây chính là sự phân loại của “play”.
>> Statement này là cưa nhà khoa học Miller & Almon
Đáp án – B
- divided into = range from
- a number of categories = various types: physical, construction, language, or symbolic play
28. Adults’ intended goals affect how they play with children.
Dịch câu hỏi:iNhững mục đích của người lớn ảnh hưởng đến việc họ chơi với trẻ.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến vai trò của người lớn trong việc chơi với trẻ nhỏ.
Vị trí: đoạn I, “The adult’s role in play varies as a function of their educational goals and the child’s developmental level (Hirsch-Pasek et al. 2009).”
Giải thích: Trong phần Hirsch-Pasek ở đoạn I, tác giải cho hay “Vai trò của người lớn trong trò chơi thay đổi theo mục tiêu giáo dục và mức độ phát triển của trẻ em (Hirsch-Pasek et al. 2009).
>> Statement này là cưa nhà khoa học Hirsch-Pasek
Đáp án – G
- Adults’ intended goals = adult’s role
- affect how they play with children = a function of their educational goals and child’s developmental level
29. Combining work with play may be the best way for children to learn.
Dịch câu hỏi: Kết hợp việc học và chơi là cách học hiệu quả nhất cho trẻ.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự kết hợp giữa việc học và chơi
Vị trí: đoạn H, “Researcher Joan Goodman (1994) suggested that hybrid forms of work and play are not a detriment to learning: rather, they can provide optimal contexts for learning.”
Giải thích: nhà khoa học Joan Goodman có đề cập việc kết hợp (hybrid forms) học và chơi không có hại (detriment) cho việc học và nó còn cung cấp môi trường tối ưu nhất cho việc học.
>> Statement này là cưa nhà khoa học Joan Goodman
Đáp án – F
- combining work with play = hybrid forms of work and play
- the best way = optimal contexts
- children to learn = for learning
30. Certain elements of play are more significant than others.
Dịch câu hỏi:iMột số yếu tố chơi quan trọng hơn những yếu tố khác.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến các yếu tố của “play”
Vị trí: đoạn G, “Rubin and colleagues did not assign greater weight to any one dimension in determining playfulness; however, other researchers have suggested that process orientation and a lack of obvious functional purpose may be the most important aspects of play (e.g. Pellegrini 2009).”
Giải thích: theo nhà khoa học Rubin thì lúc đầu ông đặt không coi yếu tố nào quan trọng hơn yếu tố nào hơn, nhưng sau đó ông Pellegrini cho rằng, “định hướng quá trình và việc thiếu mục đích là yếu tố quan trọng nhất của trò chơi”. Điều này nghĩa là định hướng quá trình và việc thiếu mục đích là những yếu tố quan trọng hơn các
yếu tố khác.
>> Statement này là cưa nhà khoa học Pellegrini.
Đáp án – E
- certain elements of play = process orientation, a lack of obvious functional purpose
- more significant = the most important aspects
31. Activities can be classified on a scale of playfulness.
Dịch câu hỏi:iCác hoạt động được phân chia theo mức độ giải trí.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc phân chia theo mức độ “playfulness”
Vị trí: đoạn E, “Often, play is defined along a continuum as more or less playful using the following set of behavioral and dispositional criteria (e.g. Rubin et al. 1983).”
Giải thích: Rubin cho biết việc vui chơi sẽ được định nghĩa theo 1 cột (ý là được xếp theo thứ tự) xem hoạt động nào có tính giải trí hơn. Việc phân loại này dựa trên các yếu tố về ‘behavioral and dispositional’.
>> Statement này là cưa nhà khoa học Rubin.
Đáp án – C
- classified on = defined
- a scale of playfulness = set of behavioral and dispositional criteria
Questions 32-36: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3? In boxes 32-36 on your answer sheet, write
YES if the statement agrees with the claims of the writer
NO if the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN if it is impossible to say what the writer thinks about this
32. Children need toys in order to play.
Dịch câu hỏi:iTrẻ em cần đồ chơi để chơi.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến “toys”
Vị trí: đoạn A, “The drive to play is so intense that children will do so in any circumstances, for instance when they have no real toys, or when parents do not actively encourage the behavior”
Giải thích: theo như đoạn văn thì nhu cầu vui chơi của trẻ mãnh liệt đến nỗi mà nó có thể chơi trong mọi tình huống, và sau đó có đưa ra ví dụ là chơi cả khi ‘they have no real toys’ . Điều này nghĩa là chúng không cần thiết có đồ chơi khi chơi.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – No
- need toys >< have no real toys
- in order to play = the drive to play
33. It is a mistake to treat play and learning as separate types of activities.
Dịch câu hỏi:iThật là sai lầm khi xem chơi và học là hai hoạt động riêng biệt.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc phân loại “play and learning”
Vị trí: đoạn B, ““Our society has created a false dichotomy between play and learning.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Xã hội của chúng ta đã tạo ra một sự phân loại sai lầm giữa vui chơi và học tập. Điều này nghĩa là việc tách chơi và học thành hai hoạt động riêng rẽ là sai.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – Yes
- a mistake = false
- play and learning as separate types of activities = dichotomy between play and learning
34. Play helps children to develop their artistic talents.
Dịch câu hỏi:iChơi giúp trẻ phát triển tài năng nghệ thuật.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến lợi ích của “play”
Vị trí: đoạn C, “Through play, children learn to regulate their behavior, lay the foundations for later learning in science and mathematics, figure out the complex negotiations of social relationships, build a repertoire of creative problem-solving skills, and so much more.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì các lợi ích của việc chơi như là “trẻ học cách điều chỉnh hành vi của mình, như việc đặt nền móng cho việc học khoa học và toán học sau này, giải quyết những vấn đề phức tạp về mối quan hệ xã hội, xây dựng kĩ năng giải quyết vấn đề sáng tạo” nhưng lại không nói về tài năng nghệ thuật
>> Thông tin không được đề cập.
Đáp án – Not Given
35. Researchers have agreed on a definition of play..
Dịch câu hỏi:iCác nhà nghiên cứu đều đồng ý với khái niệm của chơi.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến quan điểm của các nhà khoa học về khái niệm play.
Vị trí: đoạn D, “Full consensus on a formal definition of play continues to elude the researchers and theorists who study it.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Những nhà nghiên cứu và lý thuyết không có sự đồng thuận về khái niệm “chơi”. Điều này nghĩa là họ không hề đồng thuật với nhau về khái niệm chính thức về play.
>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – No
- agreed on = full concensus on … continues to elude
- a definition of play = a formal definition of play
36. Work and play differ in terms of whether or not they have a target.
Dịch câu hỏi:iChơi và làm khác nhau ở chỗ chúng có mục đích hay không.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến sự khác nhau giữa “work và play”
Vị trí: đoạn H, “Unlike play, work is typically not viewed as enjoyable and it is extrinsically motivated.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Không giống như vui chơi, công việc thường không được xem là thú vị vì là nó có động cơ bên ngoài. Điều này nghĩa là chúng đúng là khác nhau khi xét về tiêu chí mục tiêu.
>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Đáp án – Yes
- differ = not viewed as enjoyable
- whether or not they have a target = is extrinsically motivated
Questions 37-40: Complete the summary below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
37. Alternatively, an adult can play with a child and develop the play, for instance by……… the child to investigate different aspects of their game
Dịch câu hỏi:iNgoài ra, người lớn có thể chơi với trẻ và phát triển trò chơi, ví dụ như bằng cách ………… trẻ để tìm ra các khía cạnh khác nhau của trò chơi.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cách thức bố mẹ chơi cùng trẻ. Chỗ trống cần điền là 1 “V-ing/ noun”
Vị trí: đoạn K, “In the more direct form of guided play, parents or other adults can support children’s play by joining in the fun as a co-player, raising thoughtful questions, commenting on children’s discoveries, or encouraging further exploration or new facets to the child’s activity.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì bố mẹ hoặc những người lớn khác có thể hỗ trợ trò chơi của trẻ em bằng cách tham gia trò chơi với tư cách là người cùng chơi, đưa ra các câu hỏi đáng suy nghĩ, nhận xét về khám phá của trẻ hoặc khuyến khích khám phá thêm các khía cạnh mới trong hoạt động của trẻ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “encouraging”
Đáp án – encouraging
- play with a child = joining in the fun as a co-player
- develop the play = support play
- encouraging child to investigate different aspects of game = encouraging further exploration or new facets to the child’s activity
38. Adults can help children to learn through play, and may make the activity rather structured, but it should still be based on the child’s…………….. to play.
Dịch câu hỏi:iNgười lớn có thể giúp trẻ học thông qua chơi và có thể khiến hoạt động trở nên có cấu trúc, nhưng vẫn nên dựa trên ………. của trẻ để chơi.
Phân tích câu hỏi: tiếp tục là thông tin liên quan đến cách thức bố mẹ chơi cùng trẻ. Chỗ trống cần điền là 1 “noun”
Vị trí: đoạn K, “Although playful learning can be somewhat structured, it must also be child-centered (Nicolopolou et al. 2006). Play should stem from the child’s own desire.”
Giải thích: theo như đoạn văn Mặc dù việc học qua chơi có thể được cấu trúc một phần nào đó, nhưng nó cũng phải lấy trẻ làm trung tâm. Và việc chơi phải xuất phát từ mong muốn của chính trẻ.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “desire”
Đáp án – desire
- rather structured = somewhat structured
- should be based on child’s desire = should stem from the child’s own desire
39. Play without the intervention of adults gives children real ………with adults
Dịch câu hỏi:iChơi mà không có sự can thiệp của người lớn mang lại cho trẻ em ……. thực sự với người lớn.
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến việc trẻ tự do chơi. Chỗ trống cần điền là 1 “noun hoặc đếm được số nhiều hoặc không đếm được”
Vị trí: đoạn L, “Intrinsically motivated free play provides the child with true autonomy.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì việc chơi một cách tự do cho trẻ cảm giác được tự chủ thật sự.
>> Từ cần điền vào chỗ trống là “autonomy”
Đáp án – autonomy
- play without intervention of adults = motivated free play
- give children real autonomy = provides the child with true autonomy
40. Play can be ……………….. at particular goals
Dịch câu hỏi:iChơi có thể được ……… từ những mục tiêu cụ thể
Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan đến cách thức bố mẹ chơi cùng trẻ. Chỗ trống cần điền “hoặc là 1 adj hoặc là 1 V-pii”
Vị trí: đoạn L, “while guided play is an avenue through which parents and educators can provide more targeted learning experiences.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì trong khi chơi có hướng dẫn là một cách mà qua đó bố mẹ và nhà giáo dục có thể cung cấp nhiều trải nghiệm học tập có mục tiêu hơn
Đáp án – targeted
- can be targeted at particular goals = provide more targeted learning experiences