Questions 27-31: Complete the summary using the list of words, A-J, below

27. Many big businesses today are prepared to harm people and the environment in order to make money, and they appear to have no ………….

Dịch câu hỏi: Nhiều doanh nghiệp lớn ngày nay gây ảnh hưởng xấu đến người dân và môi trường để kiếm lợi nhuận và họ dường như không có………….
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “big businesses” và “have no…”.
Giải thích: Đoạn A có thông tin “The environmental practices of big businesses are shaped by a fundamental fact that for many of us offends our sense of justice. Depending on the circumstances, a business may maximize the amount of money it makes, at least in the short term, by damaging the environment and hurting people.”; theo đó, các doanh nghiệp lớn thực hiện các việc làm liên quan đến môi trường không theo quy chuẩn mà dựa vào hoàn cảnh và có những lúc họ làm hại người dân và môi trường để đạt được lợi nhuận cao nhất.
>> Đáp án: D. moral standards

Đáp án – D

  • big businesses = big businesses
  • have no moral standards = depending on the circumstances

28 + 29 + 30 + 31. Lack of 28…………… by governments and lack of public 29..………… can lead to environmental problems such as 30…………………….. or the destruction of 31 ………………

Dịch câu hỏi: Việc thiếu ………….bởi chính phủ và ………..từ phía công chúng có thể dẫn đến các vấn đề môi trường như…………hay sự phá hủy…………….
Phân tích câu hỏi: Câu 28 và 29 nói về những cái thiếu từ phía chính phủ và người dân và điều đó dẫn đến hai hậu quả về môi trường là đáp án của câu 30 và 31.
Giải thích: Đoạn A có thông tin “That is still the case today for fishermen in an unmanaged fishery without quotas, and for international logging companies with short-term leases on tropical rainforest land in places with corrupt officials and unsophisticated landowners. When government regulation is effective, and when the public is environmentally aware, environmentally clean big businesses may out-compete dirty ones, but the reverse is likely to be true if government regulation is ineffective and if the public doesn’t care.”; Theo đó, khi quy định của chính phủ không hiệu quả và người dân không quan tâm
đến môi trường, các công ty bẩn sẽ vượt qua các công ty quan tâm đến môi trường; khi đó, một số hậu quả có thể kể đến như khai thác thủy hải sản quá mức mà không bị quản lý hay khai thác rừng trái phép nhờ các quan chức tham nhũng hoặc lợi dụng sự gà mờ của chủ đất.
>> Đáp án: 28. E. control; 29. F. involvement; 30. H. overfishing; 31. B. trees

28. Đáp án – E
29. Đáp án – F
30. Đáp án – H
31. Đáp án – B

  • lack of control by governments = government regulation is ineffective
  • lack of public involvement = the public doesn’t care
  • overfishing = unmanaged fishery without quotas
  • destruction of trees = tropical rainforest land
Questions 32-34: Choose the correct letter, A, B, C or D.

32. The main idea of the third paragraph is that environmental damage

Dịch câu hỏi: Ý chính của đoạn C là các tổn hại đến môi trường
A. nếu muốn dừng lại thì cần phải có các hành động chính trị.
B. nguyên nhân là do sự thờ ơ của một bộ phận công chúng.
C. có thể được ngăn chặn bởi hành động của người dân.
D. chỉ có thể được ngăn chặn bằng việc giáo dục các lãnh đạo doanh nghiệp.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “third paragraph” và “environmental damage”.
Vị trí: đoạn C “Our blaming of businesses also ignores the ultimate responsibility of the public for creating the conditions that let a business profit through destructive environmental policies. In the long run, it is the public, either directly or through its politicians, that has the power to make such destructive policies unprofitable and illegal, and to make sustainable environmental policies profitable.”
Giải thích: Theo đó, về mặt dài hạn, chính công chúng, trực tiếp hoặc gián tiếp qua chính quyền, là người có khả năng biến các hành động phá hoại môi trường không mang lại được lợi nhuận và phạm pháp và giúp các hành động bảo vệ môi trường có
thể kiếm được tiền.
>> Đáp án: C

Đáp án – C

  • destructive environmental policies = environmental damage
  • ordinary people = the public

33. In the fourth paragraph, the writer describes ways in which the public can

Dịch câu hỏi: Trong đoạn D, tác giả miêu tả những cách mà người dân có thể
A. giảm thiểu những tác động của bản thân họ lên môi trường.
B. học nhiều hơn về tác động của doanh nghiệp lên môi trường.
C. nâng cao nhận thức về tác động của các thảm họa môi trường cụ thể.
D. tác động đến các chính sách môi trường của doanh nghiệp và chính phủ.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “fourth paragraph” và “the public”.
Vị trí: đoạn D “The public may also make their opinion felt by preferring to buy sustainably harvested products; by making employees of companies with poor track records feel ashamed of their company and complain to their own management; by preferring their governments to award valuable contracts to businesses with a good environmental track record; and by pressing their governments to pass and enforce laws and regulations requiring good environmental practices.”
Giải thích: Người dân có thể khiến các quan điểm của bản thân có sức nặng hơn bằng nhiều cách: mua sản phẩm thu hoạch bền vững, khiến nhân viên của công ty không bảo vệ môi trường thấy xấu hổ và phàn nàn với quản lý của họ, thúc giục chính quyền trao hợp đồng giá trị cho doanh nghiệp bảo vệ môi trường, thúc giục chính phủ thông qua các luật bảo vệ môi trường.
>> Đáp án: D

Đáp án – D

  • the public = the public
  • influence the environmental policies of businesses and governments = buy sustainably harvested products….and by pressing their governments to pass and enforce laws and regulations

34. What pressure was exerted by big business in the case of the disease BSE?

Dịch câu hỏi: Các doanh nghiệp lớn có tác động gì trong vụ dịch bệnh BSE?
A. Các người đóng gói thịt ngừng cung cấp hăm-bơ-gơ đến các chuỗi cửa hàng đồ ăn nhanh.
B. Một công ty đồ ăn nhanh buộc nhà cung cấp thịt tuân thủ luật.
C. Các người đóng gói thịt thuyết phục chính phủ giảm chi phí.
D. Một công ty đồ ăn nhanh khuyến khích chính phủ ra luật mới.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “what pressure”, “big business”, “BSE”.
Vị trí: đoạn E “In turn, big businesses can exert powerful pressure on any suppliers that might ignore public or government pressure. For instance, after the US public became concerned about the spread of a disease known as BSE, …. However, when a major fast-food company then made the same demands after customer purchases of its hamburgers plummeted, the meat industry complied within weeks.”
Giải thích: Khi bệnh BSE hoành hành, chính phủ yêu cầu dừng lại mọi hoạt động liên quan có thể lây lan dịch bệnh. Tuy nhiên, trong vòng 5 năm, những người đóng gói thịt không tuân theo vì nghĩ nếu dừng lại, họ phải bỏ ra nhiều chi phí. Tuy nhiên, khi một công ty đồ ăn nhanh yêu cầu tương tự vì khách hàng của họ giảm thì những người đóng gói thịt này tuân thủ chỉ trong vòng vài tuần.
>> Đáp án: B

Đáp án – B

  • fast-food company = fast-food company
  • forced = demands
  • follow the law = obey/ complied with; rules
Questions 35-40: Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 3? (YES/NO/NOT GIVEN)

35. The public should be prepared to fund good environmental practices.

Dịch câu hỏi: Người dân nên chuẩn bị gây quỹ cho các hoạt động vì môi trường.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “the public”, “fun good environmental practices”.
Vị trí: đoạn F “I also believe that the public must accept the necessity for higher prices for products to cover the added costs, if any, of sound environmental practices.”
Giải thích: Người dân nên chấp nhận rằng điều cần thiết là tăng giá cho các sản phẩm để chi trả các phí phát sinh cho các hoạt động vì môi trường lành mạnh nếu có. Có thể hiểu mua các sản phẩm tăng giá là một cách để người dân gây quỹ cho các hoạt động môi trường.
>> Đáp án: YES

Đáp án – Yes

  • the public = the public
  • fund = higher prices for products
  • sound environmental practices = good environmental practices

36. There is a contrast between the moral principles of different businesses.

Dịch câu hỏi: Có một sự đối chiếu trong quy chuẩn đạo đức của những doanh nghiệp khác nhau.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “contrast”, “moral principles”, “different businesses”.
Vị trí: đoạn F “My views may seem to ignore the belief that businesses should act in accordance with moral principles even if this leads to a reduction in their profits.”
Giải thích: Theo đó, các doanh nghiệp nên tuân thủ các quy chuẩn đạo đức dù nó có làm giảm lợi nhuận. Tuy nhiên không có thông tin về việc so sánh đối chiếu các quy chuẩn đạo đức của các doanh nghiệp khác nhau.
>> Đáp án: NOT GIVEN

Đáp án – Not Given

37. It is important to make a clear distinction between acceptable and unacceptable behaviour.

Dịch câu hỏi: Phân biệt rõ ràng đâu là hành vi chấp nhận được và không chấp nhận được là rất quan trọng.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “important”, “distinction between acceptable and unacceptable behaviour”.
Vị trí: đoạn G “My conclusion is not a moralistic one about who is right or wrong, admirable or selfish, a good guy or a bad guy.”
Giải thích: Theo tác giả, quan điểm của ông không liên quan đến vấn đề đạo đức ai đúng ai sai, ai đáng ngưỡng mộ, ai ích kỷ, ai tốt, ai xấu.
>> Đáp án: NO

Đáp án – No

  • important = not a moralistic one
  • acceptable and unacceptable behaviour = right or wrong, admirable or selfish, a good guy or a bad guy

38. The public have successfully influenced businesses in the past.

Dịch câu hỏi: Công chúng đã có thể tác động các doanh nghiệp trong quá khứ
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “the public”, “influenced businesses”, “past”.
Vị trí: đoạn G “In the past, businesses have changed when the public came to expect and require different behavior, to reward businesses for behavior that the public wanted, and to make things difficult for businesses practicing behaviors that the public didn’t want.”
Giải thích: Trước đây, các doanh nghiệp đã thay đổi khi công chúng muốn và yêu cầu.
>> Đáp án: YES

Đáp án – Yes

  • the public = the public
  • influenced businesses = businesses have changed when the public came to expect and require…
  • in the past = in the past

39. In the future, businesses will show more concern for the environment.

Dịch câu hỏi: Trong tương lai, các doanh nghiệp sẽ quan tâm hơn đến môi trường.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “future”, “businesses”, “more concern for the environment”.
Vị trí: đoạn G “I predict that in the future, just as in the past, changes in public attitudes will be essential for changes in businesses’ environmental practices.”
Giải thích: Cũng như quá khứ, trong tương lai, sự thay đổi thái độ của công chúng sẽ tác động và thay đổi trong cách các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động liên quan đến môi trường. Tuy nhiên, việc các doanh nghiệp quan tâm hơn hay ít đi hay vẫn như bây giờ thì không được đề cập.
>> Đáp án: NOT GIVEN

Đáp án – Not Given

40. Choose the correct letter, A, B, C or D.
What would be the best subheading for this passage?

Dịch câu hỏi: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài này?
A. Thế giới sẽ vượt qua những đe dọa gây ra bởi các doanh nghiệp lớn?
B. Các doanh nghiệp lớn có thể được khuyến khích bằng cách nào để bị lợi nhuận chi phối hơn?
C. Nguy hiểm về mặt môi trường gì bị gây ra bởi lòng tham của các doanh nghiệp?
D. Các doanh nghiệp lớn có nên là người chịu trách nhiệm cho các tác động xấu họ gây ra cho môi trường?
Phân tích câu hỏi: Xuyên suốt bài văn, tác giả đề cập việc các doanh nghiệp lớn vì lợi nhuận mà tác động gây hại đến con người và môi trường. Tuy nhiên trách nhiệm cuối cùng lại thuộc về công chúng – người có thể thay đổi chính sách của chính phủ lẫn chính bản thân các công ty doanh nghiệp này. Từ đó, có thể suy luận đáp án là D. Are big businesses to blame for the damage they cause the environment? (Các đáp án A, B, C chỉ thể hiện những mẩu thông tin nhỏ trong bài nên không phù hợp để chọn làm tiêu đề.)

Đáp án – D