Questions 1-5: Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
1. The importance of the huarango tree
– its roots can extend as far as 80 metres into the soil
– can access ………… deep below the surface
Dịch câu hỏi: Tầm quan trọng của cây Huarango
– rễ của nó có thể dài tới 80 mét dưới lòng đất
– có thể chạm đến………….. sâu bên dưới lòng đất
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “roots”, “80 metres into the soil”, “access” và “deep below the surface”.
Giải thích: Đoạn A có thông tin “the only year-round source of water is located tens of metres below the surface” và “they stretch down 50-80 metres and, as well as sucking up water for the tree”; theo đó nguồn nước duy nhất ở khu vực trên là
nước ở hàng chục mét dưới lòng đất rễ và cây Huarango có thể dài tới 50-80m sâu dưới lòng đất và chạm đến nguồn nước đó.
>> Đáp án: water
Đáp án – water
- extend as far as 80 metres = stretch down 50-80 metres
- water = source of water
- deep below the surface = tens of metres below the surface
2. The importance of the huarango tree
– was a crucial part of local inhabitants’ ………… a long time ago
Dịch câu hỏi: – là một phần quan trọng trong………….của cư dân địa phương một thời gian dài trước đây
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “crucial part”, “local inhabitants” và “long time ago”.
Giải thích: Đoạn B có thông tin “the huarango was key to the ancient people’s diet”; theo đó cây Huarango đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn của người cổ đại.
>> Đáp án: diet
Đáp án – diet
- crucial part = key
- local inhabitants a long time ago = ancient people
3. The importance of the huarango tree
– helped people to survive periods of …………….
Dịch câu hỏi: – đã giúp mọi người sống sót qua giai đoạn………….
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “helped people”, “survive periods of..”; ta có thể hiểu rằng cây Huarango giúp con người sống sót qua một thời kỳ khó khăn nào đó.
Giải thích: Đoạn B có thông tin “because it could reach deep water sources, it allowed local people to withstand years of drought when their other crops failed”; theo đó, Huarango vì có thể tiếp cận được nguồn nước dưới lòng đất và hút nước đến tầng đất cao hơn, nó giúp con người sống sót qua nhiều năm hạn hán.
>> Đáp án: drought
Đáp án – drought
- helped people = allowed local people
- survive periods of = withstand years of
4. The importance of the huarango tree
– prevents …………. of the soil
Dịch câu hỏi: – ngăn không cho đất không bị…………….
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “prevents” và “soil”; ta có thể hiểu rằng cây Huarango giúp cho đất tránh phải chịu một hệ quả xấu nào đó.
Giải thích: Đoạn B có thông tin “cutting down native woodland leads to erosion, as there is nothing to keep the soil in place”; theo đó vì đốn hạ rừng cây Huarango mà đất đã bị xói mòn. Ta có thể suy luận rằng nếu rừng Huarango còn đó thì đất sẽ không bị xói mòn.
>> Đáp án: erosion
Đáp án – erosion
5. The importance of the huarango tree
– prevents land from becoming a 5……………….
Dịch câu hỏi: – ngăn không cho đất trở thành……………….
Phân tích câu hỏi: Tương tự câu 4, Huarango giúp cho đất tránh bị biến thành một đối tượng nào đó có tính tiêu cực.
Giải thích: Đoạn B có thông tin “when the huarangos go, the land turns into a desert”; theo đó khi rừng cây Huarango bị đốn hạ, đất ở đây biến thành sa mạc.
>> Đáp án: desert
Đáp án – desert
Questions 6-8: Complete the table below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Phân tích câu hỏi: Câu 6-8 nói về ứng dụng của các bộ phận khác nhau của cây Huarango trong hoạt động đời sống, nằm gọn trong thông tin xuất hiện ở đoạn C “Its leaves and bark were used for herbal remedies, while its branches were used for charcoal for cooking and heating, and its trunk was used to build houses.” Theo đó, cành cây được sử dụng để làm than đốt trong việc nấu nướng và sưởi ấm.
>> 6. Đáp án: branches
Ngoài ra, lá cây và vỏ thân cân được dùng trong các liệu pháp chữa bệnh bằng thảo dược.
>> 7. Đáp án: leaves; bark
Cuối cùng, thân cân được sử dụng để xây nhà cửa.
>> 8. Đáp án: trunk
6. Đáp án – branches
7. Đáp án – leaves/ bark
8. Đáp án – trunk
Questions 9-13: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? (TRUE/FALSE/NOT GIVEN)
9. Local families have told Whaley about some traditional uses of huarango products.
Dịch câu hỏi: Các gia đình địa phương đã nói cho Whaley về cách sử dụng truyền thống các sản phẩm từ cây Huarango.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “local families”, “told Whaley”, “ traditional uses”.
Vị trí: đoạn E “Boil up the beans and you get this thick brown syrup like molasses. You can also use it in drinks, soups or stews. The pods can be ground into flour to make cakes, and the seeds roasted into a sweet, chocolatey coffee.”
Giải thích: Bản thân Whaley biết phải làm gì với những sản phẩm từ cây Huarango, nhưng không có thông tin nào cho thấy người dân địa phương nói cho ông về những điều này.
>> Đáp án: NOT GIVEN
Đáp án – Not Given
10. Farmer Alberto Benevides is now making a good profit from growing huarangos.
Dịch câu hỏi: Nông dân Alberto Benevides kiếm lợi nhuận lớn từ việc trồng Huarango.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Alberto Benevides”, “good profit”, “growing huarangos”.
Vị trí: đoạn F “Alberto Benevides, owner of Ica Valley’s only certified organic farm, which Whaley helped set up, has been planting the tree for 13 years. He produces syrup and flour, and sells these products at an organic farmers’ market in Lima. His farm is relatively small and doesn’t yet provide him with enough to live on, but he hopes this will change.”
Giải thích: Benevides đã trồng Huarango suốt 13 năm; tuy nhiên, trang trại của ông khá nhỏ và ông gần như không đủ sống với thu nhập thu được từ việc làm trang trại.
>> Đáp án: FALSE
Đáp án – False
- Alberto Benevides = Alberto Benevides
- good profit = doesn’t yet provide him with enough to live on
11. Whaley needs the co-operation of farmers to help preserve the area’s wildlife.
Dịch câu hỏi: Whaley cần sự hợp tác của nông dân để bảo tồn đời sống tự nhiên của khu vực.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “co-operation of farmers”, “preserve the area’s wildlife”.
Vị trí: đoạn D “Oliver Whaley from Kew Gardens in London, who, together with ethnobotanist Dr William Milliken, is running a pioneering project to protect and restore the rapidly disappearing habitat. In order to succeed, Whaley needs to get the local people on board.”
Giải thích: Whaley cùng Milliken đang thực hiện dự án bảo vệ môi trường sống đang biến mất và để thành công, ông cần sự tham gia góp sức của người dân địa phương.
>> Đáp án: TRUE
Đáp án – True
- co-operation of farmers = get the local people on board
- preserve the area’s wildlife = protect and restore the rapidly disappearing habitat
12. For Whaley’s project to succeed, it needs to be extended over a very large area.
Dịch câu hỏi: Để dự án của Whaley thành công, nó cần được mở rộng ra một phạm vi rất lớn.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Whaley’s project”, “succeed”, “over a very large are”.
Vị trí: đoạn H “It’s not like a rainforest that needs to have this huge expanse. Life has always been confined to corridors and islands here. If you just have a few trees left, the population can grow up quickly because it’s used to exploiting water when it arrives.”
Giải thích: Dự án phủ xanh cây Huarango ở những khu vực sa mạc không cần phải thực hiện trên một phạm vi rộng; chỉ cần khởi đầu với một vài cây và với khả năng tận dụng hết nguồn nước nơi chúng xuất hiện thì số lượng cây sẽ nhanh chóng nhân lên gấp nhiều lần.
>> Đáp án: FALSE
Đáp án – False
- needs to be extended over a very large area = not like a rainforest that needs to have this huge expanse
13. Whaley has plans to go to Africa to set up a similar project.
Dịch câu hỏi: Whaley có những kế hoạch đến Châu Phi để thực hiện một dự án tương tự.
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “plans”, “Africa”, “similar project”.
Vị trí: đoạn H “He sees his project as a model that has the potential to be rolled out across other arid areas around the world. If we can do it here, in the most fragile system on Earth, then that’s a real message of hope for lots of places, including Africa, where there is drought and they just can’t afford to wait for rain.”
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến tiềm năng của dự án này. Chúng được thực hiện thành công ở một hệ sinh thái dễ bị tổn thương nhất thế giới, vì vậy, chúng hoàn toàn có thể thành công ở những nơi khác như Châu Phi. Tuy nhiên, không có thông tin nào cho thấy Whaley có kế hoạch đến Châu Phi để thực hiện dự án.
>> Đáp án: NOT GIVEN
Đáp án – Not Given