Questions 27-31: Complete each sentence with the correct ending, A-F, below.

27. In fairy tales, details of the plot

Dịch câu hỏi: Trong truyện cổ tích, tình tiết của cốt truyện….
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keywords “fairy tales”, “details”.
Vị trí: đoạn A “People of every culture tell each other fairy tales but the same story often takes a variety of forms in different parts of the world.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Truyện cổ tích có ở mọi nền văn hóa trên thế giới nhưng mỗi câu chuyện lại có nhiều biến thể khác nhau.
>> Tương đương với lựa chọn C “show considerable global variation”

Đáp án – C

  • fairy tales = fairy tales
  • show considerable global variation = takes a variety of forms in different parts of the world

28. Tehrani rejects the idea that the useful lessons for life in fairy tales

Dịch câu hỏi: Tehrani phản đối ý kiến cho rằng những bài học cuộc sống quý giá trong truyện cổ tích….
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Tehrani”, “rejects”, “useful lessons for life”.
Vị trí: đoạn B “The universal appeal of these tales is frequently attributed to the idea that they contain cautionary messages: in the case of Little Red Riding Hood, to listen to your mother, and avoid talking to strangers. It might be what we find interesting about this story is that it’s got this survival-relevant information in it,’ says anthropologist Jamie Tehrani at Durham University in the UK. But his research suggests otherwise.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Nhiều người cho rằng điều thú vị của chuyện cổ tích nằm ở những thông điệp cảnh báo và những thông điệp này liên quan đến sự sống còn của nhân vật. Tuy nhiên nghiên cứu của Tehrani lại cho kết quả khác.
>> Đáp án: B. are the reason for their survival

Đáp án – B

  • Tehrani = Tehrani; his research
  • rejects = suggests otherwise
  • lessons for life = cautionary messages
  • reasons for their survival = survival-relevant information

29. Various theories about the social significance of fairy tales

Dịch câu hỏi: Nhiều giả thuyết về sự quan trọng về mặt xã hội của truyện cổ tích……
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “theories”, “social significance”, “fairy tales”.
Vị trí: đoạn B “We have this huge gap in our knowledge about the history and prehistory of storytelling, despite the fact that we know this genre is an incredibly ancient one,’ he says. That hasn’t stopped anthropologists, folklorists and other academics devising theories to explain the importance of fairy tales in human society.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Chúng ta không biết nhiều về lịch sử và tiền sử của truyện cổ tích, tuy nhiên các học giả vẫn đưa ra các giả thuyết về sự quan trọng của chúng trong xã hội loài người.
>> Đáp án: F. have been developed without factual basis.

Đáp án – F

  • various theories = theories
  • social significance of fairy tales = importance of fairy tales in human society
  • without factual basis = huge gap in our knowledge

30. Insights into the development of fairy tales

Dịch câu hỏi: Kiến thức về sự phát triển của truyện cổ tích…….
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “insights”, “development of fairy tales”.
Vị trí: đoạn C “To work out the evolutionary history, development and relationships among groups of organisms, biologists compare the characteristics of living species in a process called ‘phylogenetic analysis’. Tehrani has used the same approach to compare related versions of fairy tales to discover how they have evolved and which elements have survived longest.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Để tìm ra lịch sử tiến hóa, sự phát triển và mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật, các nhà sinh học đã so sánh các đặc điểm của các sinh vật sống trong một quá trình gọi là ‘phân tích phát sinh chủng loài’. Tehrani đã sử dụng cách tương tự để tìm ra cách chúng phát triển và yếu tố nào tồn tại lâu nhất.
>> Đáp án: A. may be provided through methods used in biological research.

Đáp án – A

  • development of fairy tales = how they have evolved
  • methods used in biological research = process called ‘phylogenetic analysis’ (used by biologists)

31. All the fairy tales analysed by Tehrani

Dịch câu hỏi: Tất cả truyện cổ tích Tehrani phân tích…….
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “all fairy tales”, “Tehrani”.
Vị trí: đoạn D “Checking for variants of these two tales and similar stories from Africa, East Asia and other regions, he ended up with 58 stories recorded from oral traditions.”
Giải thích: theo như đoạn văn thì Khi phân tích các biến thể của chuyện Cô gái quàng khăn đỏ từ nhiều khu vực trên thế giới, Tehrani thu thập được 58 phiên bản đều là dạng truyền miệng truyền thống.
>> Đáp án: E. were originally spoken rather than written.

Đáp án – E

  • all the fairy tales = 58 stories
  • originally spoken rather than written = recorded from oral traditions
Questions 32-36: Complete the summary using the list of words, A-I, below.

32. Tehrani used techniques from evolutionary biology to find out if ………. existed among 58 stories from around the world.

Dịch câu hỏi: Tehrani đã sử dụng các kỹ thuật từ sinh học tiến hóa để tìm hiểu xem liệu ……….. có tồn tại trong số 58 câu chuyện từ khắp nơi trên thế giới
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “techniques from evolutionary biology” và “58 stories”. Từ cần tìm là một danh từ liên quan đến 58 phiên bản truyện Tehrani phân tích.
Giải thích: Đoạn D có thông tin “Checking for variants of these two tales and similar stories from Africa, East Asia and other regions, he ended up with 58 stories recorded from oral traditions. Once his phylogenetic analysis had established that they were indeed related, he used the same methods to explore how they have developed and altered over time”; theo đó, Tehrani thu thập được 58 phiên bản truyện và phân tích phát sinh chủng loài của ông cho thấy rằng chúng liên quan đến nhau.
>> Đáp án: D. links

Đáp án – D

  • techniques from evolutionary biology = phylogenetic analysis
  • 58 stories = 58 stories
  • links = related

33. He also wanted to know which aspects of the stories had fewest ……………., as he believed these aspects would be the most important ones.

Dịch câu hỏi: Ông cũng muốn biết những khía cạnh nào của câu chuyện có ít ………… nhất, vì ông ấy tin rằng những khía cạnh này sẽ là những khía cạnh quan trọng nhất.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “which aspects”, “fewest”, “most important”. Những khía cạnh quan trọng nhất thì có một thứ gì đó ít nhất; từ cần điền là một danh từ.
Giải thích: Đoạn E có thông tin “first he tested some assumptions about which aspects of the story alter least as it evolves, indicating their importance”; theo đó, Tehrani kiểm tra giả định về khía cạnh nào của truyện cổ tích thay đổi ít nhất thể hiện tầm quan trọng của khía cạnh đó.
>> Đáp án: F. variations

Đáp án – F

  • aspects = aspects
  • most important = importance
  • fewest variations = alter least

34. Contrary to other beliefs, he found that some ………….. that were included in a story tended to change over time, and that the middle of a story seemed no more important than the other parts.

Dịch câu hỏi: Trái với những quan niệm khác, ông nhận thấy một số ………….. trong câu chuyện có xu hướng thay đổi theo thời gian, và phần giữa của câu chuyện dường như không quan trọng hơn các phần khác.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “contrary to other belief”, “change over time”. Từ cần tìm là một danh từ thể hiện một khía cạnh của truyện cổ tích.
Giải thích: E có thông tin “Folklorists believe that what happens in a story is more central to the story than the characters in it” và F có thông tin “However, Tehrani found no significant difference in the rate of evolution of incidents compared with that of characters”; theo đó, các nhà nghiên cứu văn học dân gian cho rằng tình tiết truyện quan trọng hơn nhân vật, tuy nhiên Tehrani không thấy sự khác biệt trong tần suất thay đổi các tình tiết so với nhân vật.
>> Đáp án: B. events

Đáp án – B

  • Contrary to other belief = Folklorists believe that; However
  • events = what happens in a story; incidents

35. He was also surprised that parts of a story which seemed to provide some sort of …………..were unimportant.

Dịch câu hỏi: Ông cũng ngạc nhiên khi các phần của một câu chuyện bao gồm một số loại…………. không quan trọng.
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “surprised”, “unimportant”. Từ cần điền là một danh từ có đặc điểm là không quan trọng.
Giải thích: G có thông tin “But the really big surprise came when he looked at the cautionary elements of the story. ‘Studies on hunter-gatherer folk tales suggest that these narratives include really important information about the environment and the possible dangers that may be faced there – stuff that’s relevant to survival,’ he says. Yet in his analysis such elements were just as flexible as seemingly trivial details”; theo đó, những yếu tố cảnh báo trong truyện cổ tích trong phân tích của Tehrani thì cũng thay đổi và chỉ là những chi tiết lặt vặt.
>> Đáp án: C. warning

Đáp án – C

  • surprised = big surprise came
  • warning = cautionary elements
  • unimportant = trivial details

36. The aspect that he found most important in a story’s survival was ………………

Dịch câu hỏi: Khía cạnh mà ông thấy quan trọng nhất trong sự tồn tại của một câu chuyện là………………
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “aspect”, “most important”, “story’s survival”. Từ cần tìm là một khía cạnh quan trọng nhất giúp một câu chuyện cổ tích tồn tại được.
Giải thích: Đoạn H có thông tin “The answer, it would appear, is fear-blood-thirsty and gruesome aspects of the story, such as the eating of the grandmother by the wolf, turned out to be the best preserved of all”; theo đó, câu trả lời nằm ở những yếu tố kinh dị, khát máu và đó là phần được giữ nguyên của câu chuyện mà ít có biến thể nhất.
>> Đáp án: G. horror

Đáp án – G

  • aspect = aspect
  • most important = best preserved of all
  • horror = fear-blood-thirsty and gruesome
Questions 37-40: Choose the correct letter, A, B, C or D.

37. What method did Jamie Tehrani use to test his ideas about fairy tales?

Dịch câu hỏi: Phương pháp nào Jamie Tehrani sử dụng để kiểm tra ý tưởng của mình về truyện cổ tích?
A. Ông ấy so sánh dạng nói và viết của cùng những câu chuyện.
B. Ông ấy nhìn đến nhiều dạng khác nhau của cùng một câu chuyện.
C. Ông ấy nhìn đến những câu chuyện không liên quan đến nhau từ nhiều nước khác nhau
D. Ông ấy so sánh sự phát triển của truyện cổ tích với sự phát triển của sinh vật sống
Phân tích câu hỏi: Chú ý đến keyword “method” – phương pháp Tehrani sử dụng để kiểm tra ý tưởng của mình về truyện cổ tích
Vị trí: đoạn C “To work out the evolutionary history, development and relationships among groups of organisms, biologists compare the characteristics of living species in a process called ‘phylogenetic analysis’. Tehrani has used the same approach to compare related versions of fairy tales to discover how they have evolved and which elements have survived longest.”
Giải thích: Tehrani sử dụng phương pháp sinh học tiến hóa có tên “phân tích phát sinh chủng loài”, theo đó ông sẽ so sánh các phiên bản liên quan của cùng một truyện cổ tích để có được kết luận về sự tiến hóa của chúng.
>> Đáp án: B

Đáp án – B

  • different forms = related versions
  • same basic story = fairy tales

38. When discussing Tehrani’s views, Jack Zipes suggests that

Dịch câu hỏi: Khi nói về quan điểm của Tehrani, Jack Zipes cho rằng
A. Tehrani bỏ qua sự thay đổi quan trọng trong vai trò của phụ nữ
B. những câu chuyện quá kinh dị thì không phải lúc nào cũng được coi là quan trọng
C. Tehrani đã làm quá sự quan trọng của yếu tố bạo lực trong truyện cổ tích
D. những chi tiết của truyện chỉ tồn tại nếu chúng mang vai trò quan trọng
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Tehrani’s views” và “Jack Zipes”.
Vị trí: đoạn I có thông tin “Jack Zipes at the University of Minnesota, Minneapolis, is unconvinced by Tehrani’s views on fairy tales. ‘Even if they’re gruesome, they won’t stick unless they matter,’ he says.”
Giải thích: Theo Jack Zipes, những yếu tố kinh dị có thể tồn tại hoặc thay đổi như yếu tố khác. Đơn giản chỉ là yếu tố nào có tính quan trọng thì sẽ không thay đổi.
>> Đáp án: D

Đáp án – D

  • survive = stick
  • have a deeper significance = matter

39. Why does Tehrani refer to Chinese and Japanese fairy tales?

Dịch câu hỏi: Tại sao Tehrani đề cập đến truyện cổ tích Trung Quốc và Nhật Bản
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Chinese and Japanese fairy tales”.
Vị trí: đoạn I có thông tin “He believes the perennial theme of women as victims in stories like Little Red Riding Hood explains why they continue to feel relevant. But Tehrani points out that although this is often the case in Western versions, it is not always true elsewhere. In Chinese and Japanese versions, often known as The Tiger Grandmother, the villain is a woman.”
Giải thích: Jack cho rằng việc nhân vật nữ là nạn nhân trong truyện cổ tích khá liên quan đến vấn đề hiện tại như bất bình đẳng giới chẳng hạn; tuy nhiên Tehrani phản đối khi cho rằng ở phiên bản Trung Quốc hay Nhật Bản, nạn nhân là nam và kẻ phản diện là nữ.
>> Đáp án: A

Đáp án – A

  • Chinese and Japanese fairy tales = Chinese and Japanese versions
  • incorrect = not always true

40. What does Mathias Clasen believe about fairy tales?

Dịch câu hỏi: Mathias Clasen nghĩ gì khi nói về truyện cổ tích?
A. Chúng là cách an toàn để ta học đối phó với nỗi sợ
B. Chúng là hình thức giải trí một số người không thích
C. Chúng phản ánh giá trị của xã hội đang thay đổi
D. Chúng giảm khả năng của chúng ta trong việc giải quyết vấn đề thực tế
Phân tích câu hỏi: Chú ý keywords “Mathias” và “fairy tales”.
Vị trí: đoạn J “Clasen believes that scary stories teach us what it feels like to be afraid without having to experience real danger, and so build up resistance to negative emotions.”
Giải thích: Clasen tin rằng truyện cổ tích có yếu tố kinh dị giúp chúng ta có cảm giác sợ mà không cần phải đối mặt với tình huống nguy hiểm ở ngoài đời, từ đó ta phát triển khả năng chống lại cảm xúc tiêu cực.
>> Đáp án: A

Đáp án – A

  • safe way = without having to experience real danger
  • learning to deal with fear = teach us what it feels like to be afraid; build up resistance to negative emotions