Questions 14-18:  Reading Passage 2 has six sections, A-F. Which section contains the following information? Write the correct letter, A-F, in boxes 14-18 on your answer sheet.

14. an explanation of the need for research to focus on individuals with a fairly consistent income

Keywords: explanation, need for research, focus on individuals, fairly consistent income

Từ khóa về individuals và consistent income được nhắc tới ở đoạn D và E. Với đoạn D thì chỉ có nội dung về individuals, vì mỗi người có những câu chuyện khác nhau, ta loại D. Đoạn E là đoạn tiếp tục việc nghiên cứu với từng individuals, nhưng thêm một điều kiện là “hold wealth constant” – đồng nghĩa với việc có “fairly consistent income” (fairly là tương đối, khá giả, để đồng ngĩa với wealth, và consistent với constant có cùng ý nghĩa là ổn định, liên tục). Sau đó tác giả cũng giải thích lí do vì sao.

  • constant = consistent

Answer: E

15. examples of the sources the database has been compiled from

Keywords: examples, sources, database, compiled

Từ khóa database được nhắc tới ngay từ đầu bài đọc và xuyên suốt cả bài. Ta quan sát từ đoạn A trước: “a huge database about the lives of southwest German villagers between 1600 and 1900 has been compiled by a team led by Professor Sheilagh Ogilvie at Cambridge University‟s Faculty of Economics. It includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists and – the most recent addition – 9,000 handwritten inventories listing over a million personal possessions belonging to ordinary women and men across three centurie”. Trong câu trên, từ khóa compiled cũng xuất hiện. và tác giả đã chỉ ra chi tiết database này gồm những cái gì, thuộc về những người đàn ông và phụ nữ trong suốt 3 thế kỷ – nội dung này có thể được coi là sources (nguồn gốc) của database. Các đoạn tiếp theo trình bày về việc database này được dùng như thế nào. Do đó, khẳng định trên đến từ đoạn A.

Answer: A

16. an account of one individual’s refusal to obey an order

Keywords: individual, refusal, an order

Khi nói về individual, ta tập trung vào đoạn D và E (vẫn cần thiết lập ra 1 dàn ý của bài như trong hướng dẫn làm các test khác). Đoạn D đưa ra ví dụ cụ thể về 2 người tập trung đọc thay vì lắng nghe tại nhà thờ. Câu chuyện T2 là về một người phụ nữ phạt vì đan vải và len, trái ngược với quy định. Sau khi bà tiếp tục làm những việc chỉ dành đàn ông, bà lại bị triệu tập và bị phạt. Như vậy, người phụ nữ này đã làm trái lệnh – từ chối tuân thủ theo mệnh lệnh (refuse to obey an order). Ta có đáp án D.

Answer: D

17. a reference to a region being particularly suited to research into the link between education and economic growth

Keywords: region, suited, ressearch, education and economic growth

Đoạn A nói về nguồn gốc của database, đoạn B nói về các câu hỏi được đặt ra, đoạn C nói về việc phân tích database, đoạn D và E nói về việc nghiên cứu individuals, đoạn F nói về việc các quy định có thể làm hạn chế mối quan hệ này. Như vậy, ta có thể loại bỏ đoạn B, C, D và E khi nói về một khu vực cụ thể phù hợp cho nghiên cứu do nội dung của các đoạn này không liên quan. Đoạn F nói về các quy định – khả năng cao sẽ nói tới một khu vực cụ thể (vì các quy định thì phải gắn liền với nơi nó được đưa ra – mỗi nơi có những quy định khác nhau).

Ta tìm thấy trong đoạn F: “German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,‟ she explains” – tác giả nhận định khu vực Trung Âu nói tiếng Đức là khu vực tuyệt vời để thử nghiệm các lý thuyết về phát triển kinh tế – trong đó chắc chắn có mối quan hệ giữa giáo dục và kinh tế.

Answer: F

18. examples of the items included in a list of personal possessions

Keywords: examples, items, personal possessions

Đoạn liệt kê như này có thể dễ dàng tìm thấy ở đoạn A nói về nguồn gốc của database là các belongings (vật dụng) hoặc đoạn C – nói về việc phân tích database đó. Ta tìm thấy trong đoạn C: “From badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers‟ entire worldly goods are included.” Đoạn này đã liệt kê một số các đồ vật rất cụ thể được đưa ra phân tích. Và đây đều là các việc dụng của cá nhân. Như vậy, đáp án câu 18 là C.

Answer: C

Questions 19-22: Complete the summary below. Choose ONE WORD from the passage for each answer. Write your answers in boxes 19-22 on your answer sheet.

19. The database that Ogilvie and her team has compiled sheds light on the lives of a range of individuals, as well as those of their                            , over a 300-year period.

 Ta tập trung vào đoạn D, nói về 2 cộng đồng người Đức. Tập trung vào câu có từ khóa 300: “We can follow the same people – and their descendants – across 300 years of educational and economic change” – Họ có thể có những thông tin về một số người, và tổ tiên của họ. Some people ở đây đã được nhắc tới là a range of individuals, như vậy từ còn lại là descendants.

Answer: descendants

20. For example, Ana Regina and Magdalena Riethmullerin were reprimanded for reading while they should have been paying attention to a                           

Keywords: Ana Regina and Magdalena Riethmullerin, reading, should have

“Ana Regina and Magdalena Riethmiillerin, who were chastised in 1707 for reading books in church instead of listening to the sermon” – Hai người này đã bị phạt vì đọc sách thay vì lắng nghe bài thuyết pháp – Như vậy, họ đáng ra phải lắng nghe, hay nói cách khác, chú ý vào bài thuyết pháp. Sermon (thuyết pháp) là đáp án ở đây.

Thí sinh có thể chú ý đến câu trúc should have + past participle: nên làm gì nhưng không làm. Ở đây, 2 người đáng ra nên chú ý vào bài thuyết pháp nhưng họ đã không làm như vậy (họ đã đọc sách). Cấu trúc ngữ pháp ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu, nên bạn học Reading cần hiểu cả các hiện tượng ngữ pháp chứ không chỉ từ vựng.

Answer: sermon

21. There was also Juliana Schweickherdt, who came to the notice of the weavers’ guild in the year 1752 for breaking guild rules. As a punishment, she was later given a  

Trường hợp của Juliana thì tác giả ghi chép như sau: “When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, she was summoned before the guild court and told to pay a fine” – Như vậy, khi triệu tập ở tòa, cô đã bị phạt (pay a fine), nói cách khác, given a fine. Fine là đáp án cần điền.

Answer: fine

22. Cases like this illustrate how the guilds could prevent                and stop skilled people from working.

Keywords: guilds, prevent, skilled people

Nhận xét sau khi đưa ra các ví dụ được nằm ở cuối đoạn văn: “The dominance of guilds not only prevented people from using their skills, but also held back even the simplest industrial innovation.” – Tác giả nhận định guilds không chỉ cản trở người ta sử dụng kỹ năng của mình – hay nói cách khác, cản trở người có kỹ năng làm việc, mà còn hạn chế những phát minh công nghệ đơn giản nhất. Như vậy, vế cần điền tương ứng với vế nói về việc “held back even the simplest industrial innovation.” Tuy nhiên, chỉ có một từ duy nhất được điền, và đó là từ có nội dung chính nhất – innovation.

Answer: innovation

Questions 23 and 24: Choose TWO letters, A-E. Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet.

 Which TWO of the following statements does the writer make about literacy rates in Section B?

A. Very little research has been done into the link between high literacy rates and improved earnings.
B. Literacy rates in Germany between 1600 and 1900 were very
C. There is strong evidence that high literacy rates in the modern world result in economic growth.
D. England is a good example of how high literacy rates helped a country
E. Economic growth can help to improve literacy

Trong đoạn B, tác giả chỉ khẳng định “there‟s no evidence that having a high literacy rate made a country industrialise earlier” – không có bằng chứng về mối quan hệ này theo chiều giáo dục tạo ra phát triển kinh tế, tuy nhiên, số lượng nghiên cứu thì không được nói tới, và rõ ràng là có những nghiên cứu chứng minh được mối quan hệ ở chiều ngược lại. Như vậy, không thể nói là có rất ít (very little) các nghiên cứu về mối quan hệ này. Loại đáp án A.

“During this period, Germany and Scandinavia had excellent literacy rates, but their economies grew slowly and they industrialised late”. This period – thời kỳ đang nói tới là thời ký được nhắc tới ở câu trước – 1600 đến 1900, và tác giả khẳng định Đức có excellent lteracy rates (tỉ lệ biết đọc rất cao). Như vậy đáp án B đúng.

Mối quan hệ về việc giáo dục có ảnh hưởng tới phát triển kinh tế vẫn chưa có bằng chứng cụ thể, kể cả trong quá khứ và hiện tại, khi các phân tích đa quốc gia hiện đại vẫn đang gặp khó trong việc tìm bằng chứng: “Modern cross-country analyses have also struggled to find evidence that education causes economic growth”. Tuy nhiên “even though there is plenty of evidence that growth increases education” – bằng chứng về việc tăng trưởng kinh tế thì kích thích giáo dục lại có rất nhiều. – Đáp án C sai, E đúng.

Vấn đề liên quan tới England được nhắc tới là England có tỉ lệ đọc viết bình thường nhưng phát triển kinh tế lại tốt nhất và là quốc gia công nghiệp hóa đầu tiên – Do đó nó không thể là một ví dụ cho việc giáo dục ảnh hưởng đến kinh tế vì nó đang chứng minh rằng không cso sự liên hệ nào cả. Đáp án D sai.

Answer: B và E.

Questions 25 and 26: Choose TWO letters, A-E. Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet.

Which TWO of the following statements does the writer make in Section F about guilds in German-speaking Central Europe between 1600 and 1900?

A. They helped young people to learn a skill.
B. They were opposed to people moving to an area for work.
C. They kept better records than guilds in other parts of the world.
D. They opposed practices that threatened their control over a trade.
E. They predominantly consisted of wealthy merchants.

Đoạn nói về guilds tại các quốc gia châu Âu nói tiếng Đức như sau: “Between 1600 and 1900, literacy rates and book ownership were high and yet the region remained poor. It was also the case that local guilds and merchant associations were extremely powerful and legislated against anything that undermined their monopolies. In villages throughout the region, guilds blocked labour migration and resisted changes that might reduce their influence.”

Không có thông tin về các nơi khác trên thế giới nên đáp án C có thể loại trừ.

Các nhà buôn giàu có được nhắc tới khi nói về quyền lực của các phường hội địa phương và các hiệp hội thương gia. Ngoài ra không có thông tin nào khác về thành viên của từng phường hội này, nên đáp án E có thể loại trừ.

Về hoạt động của các phường hội này, tác giả khẳng định họ rất quyền lực và sẽ làm bất kỳ điều gì để loại bỏ những thứ giảm bớt sự độc quyền của họ: “guilds blocked labour migration and resisted changes that might reduce their influence” – họ ngăn cản di dân lao động, nói cách khác, họ ngăn chặn không cho người dân đi làm ở nơi khác hoặc người dân nơi khac đến làm việc tại địa phương – đáp án B. Ý thứ 2 là họ sẽ chống lại bất kì thay đổi nào có thể làm giảm tầm ảnh hưởng của họ – chính là việc họ phản đối (resist = oppose) những hành động đe dọa quyền điểu khiển, quản lý, độc quyền của họ. Cả câu trên và câu này đều thể hiện ý trong đáp án C.

  • Against their monopolies/ reduce their influence = threaten their control
  • Resist = oppose

Answer: B và C.