Questions 1-6: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 1-6 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

1.  Many Madagascan forests are being destroyed by attacks from insects.

Keywords: many Madagascan forests, destroyed, attacks from insects

Đoạn mở đầu của bài đọc nói về vấn đề phá rừng ở Madagascan và vấn đề được đưa ra là do đất rừng đang bị chuyển thành đất nông nghiệp: “Madagascar‟s forests are being converted to agricultural land at a rate of one percent every year. Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country‟s main staple crop: rice.” Tác giả cũng khẳng định phần lớn việc phá hoại này là do trồng lúa. Không có thông tin nào về attacks from insects – các cuộc tấn công từ côn trùng. Như vậy, khẳng định này là Sai.

Answer: False

2. Loss of habitat has badly affected insectivorous bats in Madagascar.

Keywords: loss of habitats, badly affected, bats

Việc mất môi trường sống được đề cập tới ở cuối đoạn 1, là hậu quả của việc phá rừng. Tuy nhiên, tác giả khẳng định không phải loài nào cũng bị ảnh hưởng tiêu cực (suffering): “The result is devastating habitat and biodiversity loss on the island, but not all species are suffering. In fact, some of the island‟s insectivorous bats are currently thriving” – Các loài dơi ăn côn trùng đưa được ra là một ngoại lệ, thay vì suffering, chúng lại đang thriving (phát triển) – ngược với nhận định “badly affected”.

Answer: False

3. Ricardo Rocha has carried out studies of bats in different parts of the world.

Keywords: Rocha, studies of bát, different parts of the world

Rocha được đề cập tới là một nhà khoa học có niềm đam mê nghiên cứu về dơi, nghĩa là ông đã có nhiều nghiên cứu về loài này. Tuy nhiên các nghiên cứu được tiến hành ở đâu thì không được nhắc tới trong bài. Một lần nữa, các bạn làm bài cần nhớ bẻ nhỏ thông tin trong câu hỏi và khớp từng mảnh thông tin với thông tin trong bài đọc.

Answer: False

4. Habitat modification has resulted in indigenous bats in Madagascar becoming useful to farmers.

Keywords: habitat modification, bats, useful to farmers

Nói về vấn đề thay đổi môi trường sống và ảnh hưởng với loài dơi, ta tìm thấy thông tin sau: “More specifically, he‟s interested in how bats are responding to human activity and deforestation in particular. Rocha‟s new study shows that several species of bats are giving Madagascar‟s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects. And this, he believes, can ease the financial pressure on farmers to turn forest into fields.”. Như vậy, một số loài dơi đang cung cấp dịch vụ diệt côn trùng (pest control service) và điều này giúp giảm bớt áp lực tài chỉnh với người dân khi phải phá rừng làm đất trồng. Nói ngắn gọn, chúng trở nên hữu ích với người nông dân.

Answer: True

5. The Malagasy mouse-eared bat is more common than other indigenous bat species in Madagascar.

Keywords: Malagasy mose-eared bat, more common

Các loài dơi cụ thể được liệt kê ở đoạn 4, tuy nhiên không có thông tin nào về số lượng của từng loài. Do đó, việc loài Malagasy này có phổ biến hơn các loài khác hay không chưa có căn cứ để khẳng định.

Answer: Not given

6. Bats may feed on paddy swarming caterpillars and grass webworms.

Keywords: feed, paddy swarming caterpillars, grass webworms

Tên các loại côn trùng này là riêng biệt và không thể thay thế, nên ta có thể sử dụng kỹ thuật scanning để tìm thông tin về chúng trong bài đọc. Ta tìm được trong đoạn 5: “We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm”. Như vậy 6 loại dơi đang săn những loài công trùng trên cây lúa, bao gồm 2 loài nêu trên, làm con mồi (preying). Nói cách khác, chúng ăn (feed on) những loài côn trùng này.

  • Preying = feed on

Answer: True

Questions 7-13: Complete the table below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 7-13 on your answer sheet.

7. DNA analysis of bat                  

Keywords: DNA analysis, bat

Ta dễ dàng tìm được từ DNA analysis trong đoạn 7 của bài đọc: “They next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites.” – Họ dùng phương pháp giải mã DNA (barcoding techniques), hay nói cách khác, phân tích DNA (DNA analysis) để phân tích droppings (chất thải) được thu nhặt từ dơi ở các địa điểm khác nhau. Theo đó, đối tượng được đem ra phân tích DNA là droppings của dơi.

  • Barcoding techniques = analysis

Answer: droppings

8. ate pests of rice,  , sugarcane, nuts and fruits

Keywords: ate, pests, rice, sugarcane, nuts, fruits

Các loại côn trùng mà dơi ăn, ngoài côn trùng trên lúa, còn có trên các thực vật khác, được liệt lê ở đoạn 8: “While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut- borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits).” Các loài côn trùng được liệt kê đều thể hiện tên của thực vật mà chúng liên quan – ta có thể loại trừ các loại liên quan đến sugarcane, nut và fruit,, còn lại the black twig borer và được chú thích là infest coffee plants. Cần chú ý từ cần điền là tên thực vật chứ không phải tên côn trùng, và chỉ được điền 1 từ duy nhất. Như vậy ta chọn tên chính của cây – coffee.

Answer: coffee

9. prevent the spread of disease by eating and blackflies Keywords: prevent, disease, blackflies

Keywords: prevent, disease, blackflies

Công dụng ngăn ngừa bệnh là công dụng thêm vào, ngoài việc giết côn trùng hại cây. Ta tập trung vào đoạn 10 do có khẳng định: “Local people may have a further reason to be grateful to their bats”. A further reason có thể chính là việc chúng có thể ngăn được bệnh – ta đọc thêm đoạn sau: “Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness” – tác giả đưa thêm 2 ví dụ về việc dơi ăn muỗi, con vật gây lan truyền bệnh sốt rét và ruồi đen, gây bệnh mù sông (bệnh mù do giun chỉ). Như vậy từ còn thiếu là muỗi – mosquitoes

Answer: mosquitoes

local attitudes to bats are mixed:

10. they provide food rich in
11. the buildings where they roost become
12. they play an important role in local

Keywords: local attitudes

Ba câu hỏi này đều nằm trong phần thái độ của người dân về loại dơi, được nhận định là phức tạp (có tốt có xấu) – ta tập trung vào đoạn 10: “the relationship is complicated. When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people. Even the children will hunt them. And as well as roosting in trees, the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean. At the same time, however, they are associated with sacred caves and the ancestors, so they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people.”

Câu đầu của phần này cho ta biết nội dung này là nội dung ta đang cần tìm (mixed = complicated). Và tác giả giải thích một số lí do cho sự phức tạp này

  • Khi thức ăn khan hiếm, dơi trở thành nguồn protein quan trọng cho người dân à dơi cung cấp thức ăn giàu protein. Đáp án câu 10 là protein
  • Đôi khi ở trong các tòa nhà nhưng dơi không được chào đón vì chúng khiến các tòa nhà không sạch sẽ à những tòa nhà nơi chúng ở trở nên không sạch sẽ (unclean). Ta có đáp án câu 11.
  • Đôi khi dơi lại liên quan tới những hang động linh thiêng và tổ tiên của người dân địa phương, nên chúng được coi là con vật giữa các thế giới – khiến chúng trở nên rất quan trọng trong văn hóa của con người. Significant đồng nghĩa với important. Và vai trò ở đây liên quan tới culture – văn hóa. Đáp án câu 12 là cultur.

Answer: 10. Protein; 11. Unclean, 12. Culture

13. farmers should provide special          to support the bat population

Keywords: farmers, provide, bat population

Câu hỏi này nằm trong phần giải pháp nên chúng ta cần tập trung vào đoạn gần cuối của bài đọc. và gợi ý của Rocha khi nói về mối quan hệ giữa nông dân và loài dơi là: “With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.‟ Sau từ by – bằng cách chính là giải pháp được đưa ra: installing bat houses. Install là lắp đặt, có thể hiểu là người dân cung cấp (provide) nhà cho dơi (bat houses). Như vậy, từ cần điền là houses.

Answer: houses