Questions 1 – 6 : Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 1-6 on your answer sheet.

(*) Với dạng bài điền từ, điều đầu tiên thí sinh cần lưu ý là số từ cho phép. Trong bài này, đề bài yêu cầu “One word only”, tức chỉ một từ duy nhất. Và từ cần điền phải là từ lấy từ trong bài đọc chứ không phải từ đồng nghĩa với nó.

1. The __________ of London increased rapidly between 1800 and 1850

Keywords: London, increase rapidly, 1800 – 1850

Nhiều bài điền từ là các đoạn tóm tắt có chia thành các phần khác nhau. Ví dụ như bài ở trên là The problem (Vấn đề) – The proposed solution (Phương án đề xuất) – The construction (Việc xây dựng). Những đoạn này tương ứng với các đoạn khác nhau trong bài (thông thường theo thứ tự từ trên xuống dưới). Dựa vào điều này, ta có thể tìm được vị trí của đáp án khá dễ dàng.

Câu hỏi 1 nằm trong phần The problem, tương đương với đoạn 1 trong bài. Tên riêng như London hay số năm 1800 – 1850 cũng là những thông tin dễ tìm kiếm. Trong câu đầu có phần “in the first half of the 1800s”, tương đương với 1800 – 1850 (1800s là chỉ từ năm 1800 – 1899). Như vậy, ta tập trung vào đoạn này. Thông tin chính trong câu này là “London‟s population grew at an astonishing rate”. Trong đó, grew đồng nghĩa với increased, và at an astonishing rate đồng nghĩa với rapidly. Đối tượng tăng mạnh ở đây là population (dân số). Như vậy đáp án là population.

  • In the first half of the 1800s = from 1800 to 1850
  • Grew = increased
  • At an astonishing rate = rapidly

Answer: population

2. Building the railway would make it possible to move people to better housing in the_________

Keywords: building, railway, move people, better housing

Với từ khóa như trên, ta cần tifm thông tin về việc xây đường tàu (building the railway). Thông tin này trong phần tóm tắt thuộc vào phần Solution (Phương án giải quyết), tức là bắt đầu từ đoạn 2 trong bài. Trong đoạn 2 có câu: “He saw both social and economic advantages in building an underground railway that would link the overground railway stations together and clear London slums at the same time. His idea was to relocate the poor workers who lived in the inner-city slums to newly constructed suburbs, and to provide cheap rail travel for them to get to work.” Như vậy nói về lợi ích của xây đường tàu thì người đề xuất cho rằng có thể chuyển công nhân nghèo từ các khu ổ chuột đến các khu ngoại ô mới xây dựng, hay nói cách khác, là tới nơi ở tốt hơn (better housing). Từ cần điền là địa điểm của nơi ở này. Như vậy khu ngoại ô (suburbs) là đáp án.

  • Relocate = move

Answer: suburbs

3. A number of _______ agreed with Pearson’s idea

Keywords: agree, Pearson‟s idea

Ta tập trung vào đoạn 2 và 3, đoạn nói về ý tưởng của Pearson và tìm thông tin về sự ủng hộ ý tưởng này. Trong bài đọc có câu “Pearson‟s ideas gained support amongst some businessmen
and in 1851 he submitted a plan to Parliament”. Support nghĩa là sự ủng hộ và trong trường
hợp này đồng nghĩa với agree (đồng ý). Và sự ủng hộ này đến từ businessmen (doanh nhân).
Nói cách khác, một số doanh nhân đồng ý với ý tưởng của Pearson.

  • Support = agree

Answer: business

4. The company initially had problems getting the _____ needed for the project

Keywords: initially, problems, project

Đoạn 2 là ý tưởng của Person nhưng ông bị từ chối và chỉ dến đoạn 3 thì một dự án của ông kết hợp với một công ty khác mới được trình bày. Trong đó có câu: “The organisation had difficulty in raising the funding for such a radical and expensive scheme”. Ta tập trung câu này do thấy được từ đồng nghĩa the company với the organisation và had difficulty đồng nghĩa với had problems, đều chỉ sự khó khăn trong vấn đề gì. Và vấn đề được nêu ra ở đây là “raising the funding” – gọi vốn. Chỉ được điền 1 từ duy nhất, như vậy funding là đáp án.

  • Organisation = company
  • Have difficulty = have problems

Answer: funding

5. Negative articles about the project appeared in the _______

Keywords: negative articles, project

Câu hỏi số 5 tiếp tục là về dự án của Pearson nên ta vẫn tiếp tục tập trung vào đoạn 3. Trong đoạn này, câu sau đây có nhắc tới “critical articles” – đồng nghĩa với “negative articles”: “not least because of the critical articles printed by the press”. Như vậy, các bài báo đánh giá tiêu cực về dự án này được in (printed)/ xuất hiện (appeared) trong báo chí. Như vậy, báo chí (press) là đáp án.

  • Critical = negative

Answer: press

6. With the completion of the brick arch, the tunnel was covered with _____

Keywords: completion, brick arch, tunned, covered

Câu hỏi 6 nằm trong phần “The construction” (Xây dựng) trong bản tóm tắt. Tương ứng với nội dung này là đoạn 4 trong bài đọc. Ta tập trung vào phần này.

Trong phần The construction, ý tóm tắt của câu 6 cũng nằm sau nội dung về việc lựa chọn vị trí cho đường ray và phương pháp “cut and cover”, nên ta có thể bỏ qua những nội dung này trong bài đọc và tập trung vào phần cuối của đoạn, phần có nói tới brick (gạch): “Brick walls were then constructed, and finally a brick arch was added to create a tunnel. A two-metre-deep layer of soil was laid on top of the tunnel and the road above rebuilt”. Như vậy, sau khi brick arch được đưa vào để tạo ra tunnel, 1 lớp đất (soil) dày 2 mét được đặt phía trên tunnel. Với cách đọc hiểu này, các bạn có thể thấy trong câu này, các bạn có thể chưa hiểu những từ về xây dựng như brick arch hay tunnel, nhưng hiểu rõ các từ xung quanh, các bạn vẫn có thể đoán được đáp án là soil (Đất đặt phía trên tunnel – nói cách khác, tunnel được phủ bởi đất)

Answer: soil

Questions 7-13: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 7-13 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

7. Other countries had built underground railways before the Metropolitan line opened

Keywords: other countries, underground railways, before the Metropolitan line

Thông tin về đường tàu Metropolitan đi vào hoạt động được trình bày ở đoạn 5 của bài đọc. Ngay câu đầu đoạn này, tác giả khẳng định đây là “ the world‟s first underground railway” (đường tàu dưới lòng đất đầu tiên của thế giới). Như vậy, không có quốc gia nào xây dựng một đường tàu dưới lòng đất trước khi Metropolitan được sử dụng. Đáp án là False.

Answer: False

8. More people than predicted travelled on the Metropolitan line on the first day.

Keywords: more people, predicted, travelled, first day

Tiếp tục tập trung chú ý ở đoạn 5, nơi có thông tin về số lượng hành khách của Metropolitan vào ngày đầu tiên: “On its first day, almost 40,000 passengers were carried between Paddington and Farringdon, the journey taking about 18 minutes. By the end of the Metropolitan‟s first year of operation, 9.5 million journeys had been made.” Như vậy tác giả chỉ đề cập có bao nhiêu người, đi tuyến đường nào và qua năm đầu thì có bao nhiêu chuyến tàu được chạy. Không có thông tin về sự dự đoán, nên không thể đưa ra so sánh nhiều hay ít người đã tới so với dự đoán. Đáp án là Not given

Answer: Not given

9. The use of ventilation shafts failed to prevent pollution in the tunnels.

Keywords: ventilation shaft, fail, prevent, pollution

Ta tập trung vào đoạn 6, nơi có xuất hiện từ khóa “ventilation shafts”, do đây là một từ thuật ngữ và khó có thể thay thế bằng từ đồng nghĩa khác. Đoạn này có câu: “However, smoke and fumes remained a problem, even though ventilation shafts were added to the tunnels.” Theo đó, khói và khí thải vẫn là một vấn đề, dù rằng các ventilation shafts đã được đưa vào đường hầm. Khói và khí thái có thể hiểu là những vấn đề ô nhiễm, và ventilation shafts được đưa vào để hạn chế. Tuy nhiên, khi chúng vẫn là một vấn đề, thì ta có thể nhiệm vụ này của ventilation shafts đã không hoàn thành (failed). Đây là một khẳng định đúng.

Answer: True

10. A different approach from the ‘cut and cover’ technique was required in London’s
central area.

Keywords: different approach, cut and cover, London‟s central area.

Phương pháp cut and cover đã được nhắc tới trong đoạn 4, tuy nhiên không liên quan tới khu vực trung tâm của London (London‟s central area). Một lần nữa từ khóa cut and cover xuất hiện là ở đoạn 7: “The problem was partly that the existing underground lines formed a circuit around the centre of London and extended to the suburbs, but did not cross the capital‟s centre. The „cut and cover‟ method of construction was not an option in this part of the capital. The only alternative was to tunnel deep underground.” Như vậy, đoạn này nói về khu vực trung tâm của thành phố và phương pháp này đã không hiệu quả (was not an option – không phải là một lựa chọn). Sau đó, người viết nêu ra một phương pháp thay thế (alternative), hay nói cách khác, người ta cần một cách tiếp cận khác (different approach) thay vì cut and cover. Như vậy khẳng định này là đúng.

  • alternative = different approach
  • central area = the capital‟s centre

Answer: True.

11. The windows on City & South London trains were at eye level.

Keywords: windows, City&South London trains, eye level

Thông tin về chuyến tàu City&South London nằm ở đoạn cuối cùng của bài đọc, và trong đó, ta tìm được thông tin về cửa sổ trên tàu: “The carriages were narrow and had tiny windows just below the roof because it was thought that passengers would not want to look out at the tunnel walls.” Những chiếc cửa sổ được miêu tả là rất nhỏ (tiny), và được đặt ngay đưới nóc tàu bởi vì người ta nghĩ rằng hành khách không muốn nhìn ra tường của đường hầm. Như vậy các ô cửa sổ này đều cao trên tầm mắt. Khẳng định này là sai.

Answer: False.

12. The City & South London Railway was a financial success.

Keywords: City & South London Railway, financial success

Ta tiếp tục tập trung ở đoạn này. Khi nhắc tới vấn đề tài chính, ta có thể nghĩ tới các từ liên quan như money, profit, investment. Theo đó, ta tìm được câu sau: “Although the City & South London Railway was a great technical achievement, it did not make a profit” – Dù chuyến tàu này đạt được thành tựu to lớn về công nghệ, nó không mang lại lợi nhuận. Nói cách khác, chuyến tàu thành công về công nghệ nhưng không thành công về mặt tài chính. Đáp án là Sai.

Answer: False.

13. Trains on the ‘Tuppenny Tube’ nearly always ran on time

Keywords: Tuppenny Tube, on time

Các thông tin về Tuppeny Tube nằm vỏn vẹn ở cuối bài: “Then, in 1900, the Central London Railway, known as the „Tuppenny Tube‟, began operation using new electric locomotives. I was very popular and soon afterwards new railways and extensions were added to the growing tube network. By 1907, the heart of today‟s Underground system was in place:” Các thông tin được đưa ra bao gồm công nghệ của tàu và sự phổ biến của nó. Không có thông tin gì về thời gian tàu chạy, nên câu 13 chưa có thông tin. Đáp án là Not given.

Answer: Not given