Questions 27-32: Reading Passage 3 has six sections, A-F. Choose the correct heading for each section from the list of headings below. Write the correct number, i-viii, in boxes 27–32 on your answer sheet

Dịch:
i Sự khác biệt ngày càng tăng về thái độ đối với Al
ii Những lý do chúng ta tin tưởng vào sự phán xét của con người hơn là vào Al
iii Tính ưu việt của các phép chiếu Al so với các phép chiếu do con người tạo ra
iv Quá trình mà Al có thể giúp chúng tôi đưa ra quyết định đúng đắn
v Lợi ích của việc lôi kéo người dùng tham gia vào các quy trình Al
vi Sự ngờ vực rộng rãi về một sự đổi mới của Al
vii Khuyến khích sự cởi mở về cách thức hoạt động của Al
viii Một ứng dụng Al thành công đáng ngạc nhiên

27. Section A 

Thông tin liên quan: Đoạn A có thông tin rằng ‘AI is almost always better at forecasting than we are’
Phân tích: Với hầu hết các quyết định trong cuộc sống, chúng ta đều cần phải đoán trước và AI lại hầu như luôn giỏi việc đoán trước hơn so với con người > trùng với heading iii

Đáp án – iii. The superiority of Al projections over those made by humans

  • Superiority = Better
  • Projection = Forecasting

28. Section B

Thông tin liên quan: Đoạn B có thông tin rằng ‘this has caused even more suspicion and disbelief’
Phân tích: Đoạn B có phân tích ví dụ của Waston trong y học và đưa ra kết luận là AI gay nhiều sự nghi ngờ và thiếu tin tưởng hơn > trùng với heading vi

Đáp án – vi. Widespread distrust of an Al innovation

  • Distrust = Suspicion and disbelief

29. Section C

Thông tin liên quan: Trust in other people is often based on our understanding of how others think and having experience of their reliability …..
Phân tích: Có quá nhiều sự giải thích được đưa ra ở đoạn C. Niềm tin được xây dựng dựa trên việc ta hiểu cách người kia nghĩ và có những trải nghiệm thể hiện họ đáng tin, nhưng Ai không giải thích được, nó quá mới và xa lạ, quá trình đưa ra quyết định của nó cũng quá phức tạp nên mọi người không hiểu .. > trùng với heading ii

Đáp án – ii. Reasons why we have more faith in human judgement than in Al

30. Section D

Thông tin liên quan: Đoạn D có nhắc rằng ‘Optimists became more extreme in their enthusiasm for AI and sceptics became even more guarded.’
Phân tích: Người lạc quan dù có xem phim khoa học viễn tưởng mang hơi hướng tích cực hay tiêu cực thì vẫn thêm ủng hộ AI trong khi người hoài nghi lại càng tăng thêm sự nghi ngờ và cảnh giác > trùng với heading i

Đáp án – i. An increasing divergence of attitudes towards Al

  • Increasing divergence of attitudes = more extreme in their enthusiasm, more guarded

31. Section E

Thông tin liên quan: Ngay đầu đoạn E có nói ‘we already have some ideas about how to improve trust in AI’
Phân tích: Có một vài cách giúp ta tin tưởng AI hơn, như là có nhiều trải nghiệm với nó hơn, hoặc công bố những thông tin về thuật toán để con người hiểu nó …. > trùng với heading vii

Đáp án – vii. Encouraging openness about how Al functions

  • How AI functions = the algorithms which Al uses and the purposes they serve

32. Section F

Thông tin liên quan: Đầu đoạn F có nhắc rằng ‘allowing people some control over AI decisionmaking could also improve trust and enable AI to learn from human experience’
Phân tích: cho phép con người kiểm soát một phần – có thể chỉnh sửa nhẹ các thuật toán – giúp con người tin tưởng AI hơn và AI có thể học từ trải nghiệm của con người

Đáp án – v. The advantages of involving users in Al processes

  • involving users in Al processes = allowing people some control over AI decision-making
Questions 33–35: Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in boxes 33–35 on your answer sheet.

33. What is the writer doing in Section A?

Dịch câu hỏi: Người viết đang làm gì trong Mục A?
A. cung cấp giải pháp cho mối quan tâm
B. biện minh cho một ý kiến về một vấn đề
C. làm nổi bật sự tồn tại của một vấn đề
D. giải thích lý do của một hiện tượng
Phân tích: Mạch văn của đoạn A là nêu ra một số mặt lợi của AI – khẳng định AI thậm chí còn tốt hơn con người – nhưng con người lại thiếu tin tưởng AI – giải pháp là hiểu vì sao đến nay con người chưa tin AI >> nhấn mạnh nhất của đoạn A là việc con người chưa tin tưởng AI vì các đoạn sau tập trung giai thích vì sao chưa có sự tin tưởng đó và làm thế nào để tin tưởng hơn

Đáp án – C

34. According to Section C, why might some people be reluctant to accept AI?

Dịch câu hỏi: Theo Phần C, tại sao một số người có thể từ chối chấp nhận AI?
A. Họ sợ nó sẽ thay thế con người trong các công việc ra quyết định.
B. Sự phức tạp của nó khiến họ cảm thấy mình gặp bất lợi.
C. Họ muốn đợi công nghệ được thử nghiệm trong một khoảng thời gian.
D. Những hiểu lầm về cách thức hoạt động của nó khiến nó có vẻ khó khăn hơn so với thực tế.
Thông tin liên quan: Trong đoạn C có nói ‘interacting with something we don’t understand can cause anxiety and give us a sense that we’re losing control’
Phân tích: Con người từ chối chấp nhận AI vì nó còn mới và quá trình đưa ra quyết định quá khứ tạp > họ cảm thấy lo lắng và mất kiểm soát > lựa chọn B đúng

Đáp án – B

  • Be at a disadvantage = A sense that we’re losing control

35. What does the writer say about the media in Section C of the text?

Dịch câu hỏi: Người viết nói gì về các phương tiện truyền thông trong mục C của văn bản?
A. Nó khiến công chúng không tin tưởng vào Al
B. Nó dành sự quan tâm quá mức cho Al.
C. Các báo cáo của nó về các sự cố liên quan đến Al thường không chính xác.
D. Nó tạo ra ấn tượng rằng các thất bại của Al là do lỗi của nhà thiết kế.
Thông tin liên quan: Thông tin đoạn C cung cấp rằng ‘Embarrassing AI failures receive a disproportionate amount of media attention, emphasising the message that we cannot rely on technology’
Phân tích: Phương tiện truyền thông dành sự tập trung nhiều hơn vào những thất bại hơn là thành công của AI, điều này khiến mọi người nghĩ rằng họ không thể phụ thuộc vào công nghệ > trùng với lựa chọn A

Đáp án – A

  • Be mistrustful = Cannot rely on
Questions 36-40: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3? In boxes 36-40 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

36. Subjective depictions of Al in sci-fi films make people change their opinions about
automation.

Dịch câu hỏi: Những miêu tả chủ quan về Al trong các bộ phim khoa học viễn tưởng khiến mọi người phải thay đổi quan điểm về tự động hóa.
Thông tin liên quan: Ở đoạn D có nhắc rằng ‘regardless of whether the film they watched depicted Al in a positive or negative light, simply watching a cinematic vision of our technological future polarised the participants’ attitudes. Optimists became more extreme in their enthusiasm for AI and sceptics became even more guarded.’
Phân tích: Tức là dù cho xem phim thể hiện cái nhìn tích cực hay tiêu cực về AI thì sự phân cực này lại càng rõ nét hơn, tức người thích AI thì lại càng thích hơn, người lo sợ về AI thì lại càng thêm lo lắng >> họ không hề thay đổi thái độ của mình

Đáp án – No

  • make people change their opinions = polarised the participants’ attitudes

37. Portrayals of Al in media and entertainment are likely to become more positive.

Dịch câu hỏi: Chân dung của Al trong lĩnh vực truyền thông và giải trí có thể trở nên tích cực hơn.
Thông tin liên quan: Vẫn trong đoạn D có nhắc ‘Al is represented more and more in media and entertainment, it could lead to a society split between those who benefit from AI and those who reject it
Phân tích: Khi AI xuất hiện nhiều hơn trong truyền thông giải trí thì sẽ có hai nhóm đối tượng: người hưởng lợi từ AI và người bất lợi >> không có nói về hình ảnh của AI trở nên tích cực hơn hay tiêu cực hơn

Đáp án – Not given

  • Become more positive = lead a society spit between those who benefit …. and those who reject ….

38. Rejection of the possibilities of Al may have a negative effect on many people’s lives.

Dịch câu hỏi: Việc bác bỏ các khả năng của Al có thể gây ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của nhiều người.
Thông tin liên quan: Vẫn trong đoạn D có thông tin rằng ‘refusing to accept the advantages offered by AI could place a large group of people at a serious disadvantage’
Phân tích: Nếu như ta không chấp nhận những mặt lợi của Ai, ra sẽ bị bất lợi nghiêm trọng > trùng với thông tin ở câu hỏi

Đáp án – Yes

  • Rejection = Refuse to
  • Have a negative effect = Place …. at a serious disadvantage

39. Familiarity with Al has very little impact on people’s attitudes to the technology.

Dịch câu hỏi: Sự quen thuộc với Al có rất ít tác động đến thái độ của mọi người đối với công nghệ này.
Thông tin liên quan: Đoạn E có thông tin là ‘having previous experience with AI can significantly improve people’s opinions about the technology’
Phân tích: Khi con người có trải nghiệm với AI thì con người sẽ cải thiện cái nhìn/ quan điểm của họ về công nghệ một cách đáng kể chứ không phải chỉ ảnh hưởng ít > thông tin câu hỏi và bài đọc trái ngược nhau

Đáp án – No

  • Familiarity = Have previous experience
  • Very little impact = Significantly improve
  • People’s attitudes = People’s opinions

40. Al applications which users are able to modify are more likely to gain consumer approval.

Dịch câu hỏi: Các ứng dụng mà người dùng có thể sửa đổi có nhiều khả năng nhận được sự chấp thuận của người tiêu dùng hơn.
Thông tin liên quan: Đoạn F có nhắc rằng ‘when people were allowed the freedom to slightly modify an algorithm, they felt more satisfied with its decisions, more likely to believe it was superior and more likely to use it in the future’
Phân tích: Chỉ cần có thể thay đổi một chút thuật toán, con người đã cảm thấy hài lòng hơn với kết quả của mình và sẽ sử dụng công nghệ trong tương lai > tức sẽ được chấp thuận bởi người tiêu dùng > Câu hỏi và bài đọc trùng thông tin với nhau

Đáp án – Yes

  • Gain consumer approval = More likely to use it in the future