Questions 1-6: Label the diagrams below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 1-6 on your answer sheet.

1. …. to direct the tunnelling

Dịch câu hỏi: ……….. quyết định/ điều hướng của hầm > Theo bức tranh thì mũi tên đang chỉ vào các cột đứng khác nhau nên vị trí trống cần danh từ số nhiều
Thông tin liên quan: Đoạn A có thông tin ‘which consisted of placing posts over a hill in a straight line, to ensure that the tunnel kept to its route’
Phân tích: Trong đường hầm có đặt các ‘posts’ trên các ngọn đồi theo đường thẳng để đảm bảo rằng đường hầm sẽ di chuyển theo đúng tuyến của nó

Đáp án – posts

  • Direct the tunnelling = The tunnel kept to its route

2. water runs into a …………… used by local people

Dịch câu hỏi: nước chảy vào một ………….. được sử dụng bởi người dân địa phương > cần danh từ số ít để chỉ nước chảy vào đâu
Thông tin liên quan: Đoạn A có thông tin ‘it allowed water to flow from the top of a hillside down towards a canal, which supplied water for human use’
Phân tích: nước từ đường ngầm sẽ chảy từ đỉnh ngọn đồi vào một kênh đào và mọi người sẽ sử dụng nước từ kênh đào đó

Đáp án – canal

  • Runs into a canal = Flow ….. towards a canal
  • Used by local people = Supply water for human use

3. vertical shafts to remove earth and for …………

Dịch câu hỏi: những trục thẳng đứng là để di chuyển đất và cho ……. > cần điền một danh từ mô tả một mục đích sử dụng khác của các trục thẳng đứng
Thông tin liên quan: Đoạn A có nói ‘The excavated soil was taken up to the surface using the shafts, which also provided ventilation during the work’
Phân tích: Có hai mục đích của các trục, một là để đưa đất đào lên trong quá trình xây đường hầm lên mặt đất, và hai là cung cấp sự thông thoáng, sự thoáng khí khi mọi người làm việc

Đáp án – ventilation

  • Remove earth = Excavated soil was taken up to the surface

4. ………….. made of wood or stone

Dịch câu hỏi: ……… được làm từ gỗ hoặc đá > cần một danh từ số ít vì trên bức tranh, mũi tên chỉ vào 1 vật được sử dụng để đậy nắp đường hầm
Thông tin liên quan: Đoạn B có nói ‘the shafts …. were covered with a wooden or stone lid’
Phân tích: Các trục được đậy bởi một cái lid – nắp, và nắp này được làm bằng gỗ hoặc đá

Đáp án – lid

  • Lid made of wood or stone = A wooden or stone lid

5. ………… attached to the plumb line

Dịch câu hỏi: … được gắn vào dây dọi > chỗ trống cần danh từ số ít vì bức tranh chỉ vào 1 một được treo trên dây dọi
Thông tin liên quan: Đoạn B có thông tin ‘the weight at the end of it hung in the center of the shaft’
Phân tích: một cục dọi sẽ được treo ở phía cuối của dây dọi và họ cần xây dựng các trục để làm sao cục dọi này ở đúng giữa trục

Đáp án – weight

  • Attached to the plumb line = At the end of the plumb line

6. handholds and footholds used for ………………

Dịch câu hỏi: tay đỡ và giá đỡ được sử dụng để ….. > cần điền một danh từ chỉ mục đích của hai bộ phận này
Thông tin liên quan: Đoạn B có nhắc rằng ‘handholds and footholds to help those climbing in and out of them’
Phân tích: Hai bộ phận này là giúp công nhân / mọi người có thể chèo ra chèo vào dễ dàng hơn

Đáp án – climbing

  • Used for climbing = Help those climbing in and out of them
Questions 7-10: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 7-10 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

7. The counter-excavation method completely replaced the qanat method in the 6th century BCE.

Dịch câu hỏi: Phương pháp đào ngược hoàn toàn thay thế phương pháp qanat vào thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên.
Thông tin liên quan: Người đọc scan thông tin liên qua dựa trên các từ như ‘counter-excavation’ hay ‘6th century BC’ thì thông tin cho câu 7 xuất hiện ở đoạn C >> ‘By the 6th century BCE, a second method of tunnel construction appeared called the counter-excavation method, in which the tunnel was constructed from both ends’
Phân tích: Đoạn C chỉ nói rằng phương pháp đào ngược xuất hiện và được sử dụng khi đi qua những ngọn núi cao – trong những tình huống này thì phương pháp qanat không hợp lý, chứ không phải phương pháp qanat biến mất/ bị thay thế hoàn toàn

Đáp án – False

  • Completely replace = used ….when the qanat method was not practical

8. Only experienced builders were employed to construct a tunnel using the counterexcavation method.

Dịch câu hỏi: Chỉ những người thợ có kinh nghiệm mới được tuyển dụng để xây dựng một đường hầm bằng phương pháp đào ngược.
Thông tin liên quan: Vì câu hỏi vẫn nói về phương pháp đào ngược nên thông tin vẫn ở đoạn C >> ‘Adjustments to the direction of the tunnel also had to be made whenever builders encountered geological problems or when it deviated from its set path’
Phân tích: Đoạn văn có nói rằng khi mà công nhận gặp khó khăn về mặt địa lý hoặc bị đi chệch hướng thì họ phải sửa/thay đổi liên tục, nhưng không có thông tin nào nhấn mạnh về việc thợ thi công phải lành nghề hay giàu kinh nghiệm cả

Đáp án – Not given

9. The information about a problem that occurred during the construction of the Saldae aqueduct system was found in an ancient book.

Dịch câu hỏi: Thông tin về một sự cố xảy ra trong quá trình xây dựng hệ thống dẫn nước Saldae đã được tìm thấy trong một cuốn sách cổ.
Thông tin liên quan: Bạn đọc scan thông tin dựa trên từ ‘Saldae aqueduct system; thì thông tin ở đoạn C như sau ‘An inscription written on the side of a 428-meter tunnel, built by the Romans as part of the Saldae aqueduct system in modern-day Algeria, describes how the two teams of builders missed each other in the mountain and how the later construction of a lateral link between both corridors corrected the initial error’
Phân tích: Thông tin được viết trên bề mặt của đường hầm chứ không phải trong cuốn sách nào cả

Đáp án – False

  • A problem = How the two teams of builders missed each other in the mountain
  • Was found in an ancient book = an inscription written on the side of …. tunnel 

10. The mistake made by the builders of the Saldae aqueduct system was that the two parts of the tunnel failed to meet.

Dịch câu hỏi: Sai lầm của những người xây dựng hệ thống dẫn nước Saldae là hai phần của đường hầm không gặp nhau.
Thông tin liên quan: Vẫn tiếp tục hỏi về đường hầm Saldae > thông tin ở đoạn C có nói ‘……….built by the Romans as part of the Saldae aqueduct system in modern-day Algeria, describes how the two teams of builders missed each other in the mountain….’
Phân tích: Vấn đề chính xác là hai đội xây dựng đường hầm không gặp nhau ở trong núi

Đáp án – True

  • Failed to meet = Missed each other
Questions 11-13: Answer the questions below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 11–13 on your answer sheet.

11. What type of mineral were the Dolaucothi mines in Wales built to extract?

Dịch câu hỏi: Các mỏ Dolaucothi ở Wales được xây dựng để khai thác loại khoáng sản nào?
Thông tin liên quan: Scan thông tin nhờ vào từ ‘Dolaucothi’ và ‘Wales’ thì thông tin ở đoạn D có nói ‘Traces of such tunnels used to mine gold can still be found at the Dolaucothi mines in Wales’
Phân tích: Các mỏ Dolaucothi ở Wales mục đích là để đào vàng

Đáp án – gold

  • Built to extract = Built to extract

12. In addition to the patron, whose name might be carved onto a tunnel?

Dịch câu hỏi: Ngoài người bảo trợ, tên của ai có thể được khắc trên một đường hầm?
Thông tin liên quan: Scan thông tin dựa trên từ ‘patron’ và ở đoạn E có nhắc ‘Most tunnels had inscriptions showing the names of patrons who ordered construction and sometimes the name of the architect’
Phân tích: Hầu hết các đường hầm đều được khắc tên của người bảo trợ hoặc tên của kiến trúc sư nữa

Đáp án – architect

  • Be carved onto a tunnel = Most tunnels had inscriptions

13. What part of Seleuceia Pieria was the Çevlik tunnel built to protect?

Dịch câu hỏi: Đường hầm Çevlik được xây dựng để bảo vệ phần nào của Seleuceia Pieria?
Thông tin liên quan: Scan thông tin dựa trên từ ‘Seleuceia Pieria’ và ‘Çevlik’ thì ở đoạn E có nhắc ‘the 1.4-kilometer Çevlik tunnel in Turkey, built to divert the floodwater threatening the harbor of the ancient city of Seleuceia Pieria’
Phân tích: Mục đích của kênh đào Çevlik là để điều hướng nguồn nước lũ đe dọa bến cảng, hay nói khác đi là để bảo vệ bến cảng

Đáp án – harbor

  • Protect the harbor = Divert the floodwater threatening the harbor