Why we need to protect polar bears?
Questions 1-7: Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1? In boxes 1-7 on your answer sheet, write:
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this

1. Polar bears suffer from various health problems due to the build-up of fat under their skin

Dịch câu hỏi: Gấu Bắc cực gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe bở vì có lớp mỡ dày dưới da. Trong câu hỏi có fat là từ chuyên ngành > sẽ không bị paraphrase trong bài đọc. Hơn nữa đây là câu hỏi đầu tiên trong bài > Bạn tìm kiếm thông tin liên quan ở những đoạn văn đầu tiên bằng cách scan từ ‘fat’
Thông tin liên quan: Đoạn A ‘they have up to 11 centimeters of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences’
Phân tích: Đoạn A có nói gấu Bắc cực có lớp mỡ dày. Nếu như tình huống này xảy ra với con người thì đã có thể gây nhiều bệnh, nhưng con gấu Bắc cực thì chẳng có biến chứng gì cả >> Ngược hẳn với thông tin trong câu hỏi

1. Đáp án – False

  • suffer from various health problems >< obese, diabetes, heart disease. Yet … no such consequences 
  • the build-up of fat under their skin = up to 11 centimeters of fat underneath their skin 

2. The study done by Liu and his colleagues compares different groups of polar bears

Dịch câu hỏi: Nghiên cứu thực hiện bởi Liu và đồng nghiệp so sánh nhiều nhóm gấu Bắc cực với nhau. Câu hỏi có chứa tên riêng là Liu > Scan tên riêng này và bạn tìm thấy thông tin liên quan đến câu 2 nằm ở ngay đầu đoạn B
Thông tin liên quan: Câu thứ 2 đoạn B có nói “They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears”
Phân tích: Nhóm nhà nghiên cứu này so sánh gấu Bắc cực với cả gấu nâu, chứ không phải các nhóm gấu Bắc cực khác >> Thông tin câu hỏi khác so với thông tin bài đọc

2. Đáp án – False

  • Compare different groups of polar bears >< compared ….polar bears with … the brown bears

3. Liu and colleagues were the first researchers to compare polar bears and brown bears genetically

Dịch câu hỏi: Liu và đồng nghiệp là những nhà nghiên cứu đầu tiên so sánh gen của gấu bắc cực với gấu nâu. Thông tin của câu 3 tiếp tục nói về việc so sánh gen của gấu Bắc cực với gấu nâu như ở câu 2, nhưng thêm việc chứng minh học có phải các nhà nghiên cứu đầu tiên hay không > bạn cần chú ý đến cụm ‘the first researchers’
Thông tin liên quan: Vẫn như câu 2
Phân tích: Thông tin đoạn B chỉ nói rằng họ nghiên cứu, so sánh hai nhóm gấu này, chứ không có từ nào nói về việc họ có phải là người đầu tiên hay không, có ai ngheien cứu trước họ hay không

3. Đáp án – Not given

4. Polar bears are able to control their levels of ‘bad’ cholesterol by genetic means

Dịch câu hỏi: Gấu Bắc cực có khả năng kiểm soát mức độ cholesterol xấu bằng các cách thức về gen. Câu hỏi có từ chuyên ngành là ‘bad’ cholesterol nên bạn dễ dàng scan thông tin liên quan đến câu 4 nằm ở đoạn B
Thông tin liên quan: Đoạn B có nói Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as APOB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLS) – a form of ‘bad’ cholesterol
Phân tích: Thực sự nhóm nhà nghiên cứu này có tìm ra rằng gấu Bắc cực có một gen – tên APOB – có thể giảm lượng cholesterol xấu (có tên là LDLS) > Thông tin câu hỏi trùng khớp với bài đọc

4. Đáp án – True

  • Control = Reduces levels
  • By genetic means = Had a gene which ….

5. Female polar bears are able to survive for about six months without food

Dịch câu hỏi: Gấu Bắc cực cái có khả năng sống sót trong khoảng 6 tháng mà không cần đồ ăn Câu hỏi có một số từ có thể giúp người đọc scan như: female, six months, food > Bạn tìm thấy thông tin ở đoạn C
Thông tin liên quan: Câu số 2 từ dưới lên của đoạn C This process results in about six months of fasting
Phân tích: Theo đoạn C, mùa thu đến là gấu cái đào hang để ở suốt mùa đông, cả khoảng thời gian trước và sau sinh nữa > Tổng là khoảng 6 tháng không ăn gì > Đúng với thông tin

5. Đáp án – True

  • Survive = Keep themselves and their cubs alive 
  • About six months = About six months
  • Without food = Fasting

6. It was found that the bones of female polar bears were very weak when they came out of their dens in spring

Dịch câu hỏi: Khoa học chứng minh rằng xương của gấu Bắc cực cái rất yếu khi chúng ra khỏi hang vào mùa xuân. Bạn có thể tìm kiếm thông tin liên quan bằng các từ chính trong câu hỏi như: bones, spring > Thông tin liên quan vẫn nằm ở đoạn C và kéo sang đoạn D
Thông tin liên quan: six months later, when they finally emerged from the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of bone density
Phân tích: Đoạn C có nói là sau quá trình sinh sản, xương gấu cái vẫn khỏe và chắc, tuy nhiên không có nói về giai đoạn cụ thể là mùa xuân. Phải sang đến đoạn D, bài đọc có nói rằng trước khi vào hang thì gấu đã tăng mật độ xương, khi chúng rời hang thì không có bằng chứng nào nói xương chúng yếu cả > Kết hợp thông tin hai đoạn văn thì thấy rằng xương vẫn rất chắc khỏe sau khi rời hang

6. Đáp án – False

  • Bones were very weak >< remain strong and dense, no evidence of significant loss of bone density 
  • Came out of their dens in spring = Emerged from the den

7. The polar bear’s mechanism for increasing bone density could also be used by people one day

Dịch câu hỏi: Cơ chế tăng mật độ xương của gấu Bắc cực có thể được sử dụng bởi con người một ngày nào đó. Vẫn nói về xương nên thông tin câu 7 vẫn nằm ở đoạn D
Thông tin liên quan: Câu cuối đoạn D có viết If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit
Phân tích: Nếu như con người có thể hiểu được cơ chế tái tạo xương của gấu Bắc Cực thì có thể áp dụng lên những người liệt giường hoặc nhà phi hành gia > Thực sự một ngày nào đó có thể áp dụng cho con người

7. Đáp án – True

  • increasing bone density = Bone remodelling 
  • be used by people = bedridden humans, and even astronauts
Questions 8-13 : Complete the table below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.

8. Cần điền một tính từ song song vời từ ‘unintelligent’

Thông tin liên quan: Câu 3 đoạn E có viết Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases violent
Phân tích: Như vậy có hai đặc điểm của gấu Bắc cực mà mọi người thường nghĩ, được truyền đạt bởi hai tính từ, stupid & violent mà stupid chính bằng unintelligent

8. Đáp án – violent

  • People think = Be perceived as 
  • Unintelligent = Stupid 

9+10. Có thể scan thông tin dựa trên từ Tennoji Zoo để biết đáp án nằm ở đoạn E, vị trí 9 cần danh từ số ít đứng sau mạo từ ‘a’ còn vị trí 10 cần danh từ số ít/ số nhiều đếm được đi với ‘some’

Thông tin liên quan: Ở giữa đoạn E có thông tin A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach
Phân tích: Tức là gấu có dung cành cây để làm một công cụ (tool) nhằm mục đích lấy thịt treo trên cao

Đáp án – 9. tool / 10. meat

  • has been seen = Has been observed 
  • using = Making use of 
  • knock down = Dislodge

11. Cần điền một danh từ số ít chỉ một vật/người nào đó được đặt trên một ‘platform’

Thông tin liên quan: Hai câu cuối của đoạn E có viết Problem-solving ability has also been witnessed in wild polar bears, although not as obviously as with GoGo. A calculated move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an attempt to get to a photographer standing on a platform four metres high
Phân tích: Phương pháp mà con gấu hoang dã tìm ra đó là chạy rồi nhảy lên ‘barrels’ để chạm được đến một nhà nhiếp ảnh gia đang đứng trên ‘platform’ > người đứng trên ‘platform’ là ‘a photographer’

11. Đáp án –  photographer

  • worked out a method = A calculated move
  • reaching = get 
  • was located = standing on 

12. Cần điền một danh từ số ít để mô tả việc kiểm soát đồ vật và hành vi của con gấu giống cái gì

Thông tin liên quan: Đoạn F có nhắc rằng polar bears showed deliberate and focused
manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a game
Phân tích: Hành vi ở đây chính là việc đặt các đồ vật vào ống rồi làm đổ nó, và gấu cho rằng nó giống như một trò chơi

12. Đáp án – game

  • displayed behavior = Show
  • conscious manipulation = Deliberate and focused manipulation
  • similar to a game = What appeared to be a game

13. Thông tin có thể scan dựa trên từ hunting > xuất hiện ở đoạn G. Bạn cần tìm một danh từ không đếm được/ đếm được số nhiều vì vị trí trống không đi cùng mạo từ nào

Thông tin liên quan: Đoạn G có nói là many bears have been seen to hit out at ice and snowseemingly out of frustration– when they have just missed out on a kill
Phân tích: Sự di chuyển được nhắc đến chính là đâm vào bang tuyết và nhằm mục đích thể hiện cảm giác thất vọng khi đi săn hụt

13. Đáp án – frustration

  • make movements = Hit out at ice and snow
  • disappointed when hunting = Have just missed out on a kill